Mục lục
Bạn có biết, trường Đại học Trà Vinh ở Việt Nam là dự án được thành bởi chính phủ Canada và Việt Nam, đào tạo đa ngành nghề khác nhau và là trường Đại học duy nhất ở Việt Nam nằm trong top 100 trên bảng xếp hạng WURI Ranking 2020. Mặc dù là trường Đại học không có bề dày lịch sử lâu đời, tuy nhiên, trường Đại học Trà Vinh vẫn có nhiều thành tựu nổi bật cho riêng mình. Cùng Dạy học trực tuyến tìm hiểu các thông tin cụ thể về trường nhé!
Thông tin chung về ngôi trường Đại học Trà Vinh
Tên đầy đủ: Đại học Trà Vinh
Địa chỉ: Số 126 Nguyễn Thiện Thành – Khóm 4, Phường 5, Thành phố Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh
Trang web: https://www.tvu.edu.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/TraVinhUniversity.TVU
Mã tuyển sinh: DVT
Giới thiệu đôi nét về ngôi trường Đại học Trà Vinh
Trường Đại học Trà Vinh luôn xác định đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ cho sự phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là một trong những nhiệm vụ trọng tâm mà trường hướng đến.
Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 3/8/2001, trường được thành lập dưới cái tên trường Cao đẳng Cộng đồng Trà Vinh. Ngày 19/6/2006, Thủ tướng chính phủ ký quyết định nâng cấp trường Cao đẳng Cộng đồng Trà Vinh lên thành trường Đại học Trà Vinh. Từ đó, cái tên Đại học Trà Vinh được thành lập.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Trà Vinh trở thành trường đa ngành, đa nghề và liên thông giữa các hệ học nhằm đáp ứng được mọi nhu cầu của xã hội. Bên cạnh việc đào tạo việc học cho sinh viên, nhà trường còn mong muốn phát triển các dự án nghiên cứu, công nghệ, góp phần vào quá trình phát triển của đất nước.
Đội ngũ cán bộ, nhân sự
Đội ngũ giảng viên của trường Đại học Trà Vinh đều được đào tạo và học tập tại các nền giáo dục phát triển trong nước và quốc tế. Vì thế sinh viên TVU sẽ được trải nghiệm các phương pháp dạy học hiện đại trên khắp thế giới, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Năm 2006, trường Đại học Trà Vinh có 369 thành viên, đến nay đã tăng lên đến hơn 1000 người. Với đội ngũ giáo viên đầy tâm huyết, nhiệt tình và mong muốn truyền đạt các kinh nghiệm của mình cho sinh viên.
Cơ sở vật chất
TVU có diện tích khoảng 53 ha, bao gồm các phòng học, thư viện, các khoa, ký túc xá, phòng thí nghiệm,… Ngoài ra, trường Đại học Trà Vinh còn được phê duyệt xây dựng thêm các công trình nhằm phục vụ cho việc học. Nhìn chung, cơ sở vật chất hiện tại vẫn đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của sinh viên và giảng viên.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Trà Vinh năm 2022
Thời gian xét tuyển
TVU nhận hồ sơ xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Trà Vinh thực hiện tuyển sinh trên cả nước đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp, cao đẳng đã có bằng tốt nghiệp.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2022, trường Đại học Trà Vinh có 5 phương pháp tuyển sinh khác nhau:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào phương thức thi THPT.
- Phương thức 2: Xét tuyển học bạ THPT theo quy định.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả đánh giá năng lực do ĐHQG TPHCM tổ chức.
- Phương thức 4: Xét tuyển học bạ THPT kết hợp với thi năng khiếu.
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng cho các học sinh có giải quốc gia,.. theo quy định của Bộ Giáo dục.
Tất cả các thông tin tuyển sinh đều có trên website của nhà trường, bạn có thể tham khảo.
Đại học Trà Vinh tuyển sinh những ngành nào?
Cũng như mọi năm, Đại học Trà Vinh tuyển sinh đa ngành, đa lĩnh vực với 50 ngành học khác nhau như: ngành Luật, ngành Sư Phạm, ngành Kinh Tế,.. Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến xét tuyển từng ngành:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu theo KQ thi THPT | Chỉ tiêu theo phương thức khác | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 5140201 | Giáo dục mầm non (hệ cao đẳng) | 24 | 16 | M00, M01, M02 |
2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non (hệ Đại học) | 60 | 40 | M00, M01, M02 |
3 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 24 | 16 | C00, D14 |
4 | 7140226 | Sư phạm Tiếng Khmer | 24 | 16 | C00, C20, D14, D15 |
5 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 60 | 40 | A00, A01, D07, D84 |
6 | 7210210 | Biểu diễn nhạc cụ truyền thống | 16 | 14 | N00 |
7 | 7210201 | Âm nhạc học | 16 | 14 | N00 |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 192 | 158 | A00, A01, C01, D01 |
9 | 7340122 | Thương mại điện tử | 110 | 90 | A00, A01, C01, D01 |
10 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 165 | 135 | A00, A01, C01, D01 |
11 | 7340301 | Kế toán | 247 | 203 | A00, A01, C01, D01 |
12 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 110 | 90 | A00, A01, C01, D01 |
13 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 165 | 135 | C00, C04, D01, D14 |
14 | 7380101 | Luật | 220 | 180 | A00, A01, C01, D01 |
15 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 38 | 32 | A00, B00, D08, D90 |
16 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 110 | 90 | A00, A01, C01, D07 |
17 | 7510102 | Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng | 55 | 45 | A00, A01, C01, D01 |
18 | 7510201 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí | 27 | 23 | A00, A01, C01, D01 |
19 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 27 | 23 | A00, A01, C01, D01 |
20 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 82 | 68 | A00, A01, C01 |
21 | 7510303 | Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa | 44 | 36 | A00, A01, C01 |
22 | 7510401 | Công nghệ Kỹ thuật Hóa học | 55 | 45 | A00, B00, D07 |
23 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 55 | 45 | A01, A02, B00, D08 |
24 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 55 | 45 | A00, B00, D07, D90 |
25 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 44 | 36 | A00, A01, C01, D01 |
26 | 7620101 | Nông nghiệp | 55 | 45 | A00, B00, D08, D90 |
27 | 7620105 | Chăn nuôi | 82 | 68 | A02, B00, D08, D90 |
28 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 159 | 131 | A02, B00, D08, D90 |
29 | 7640101 | Thú y | 165 | 135 | A02, B00, D08, D90 |
30 | 7720203 | Hóa dược | 33 | 27 | A00, B00, D07 |
31 | 7720101 | Y khoa | 250 | 0 | B00, B08 |
32 | 7720201 | Dược học | 150 | 0 | A00, B00 |
33 | 7720301 | Điều dưỡng | 66 | 54 | B00, B08 |
34 | 7720501 | Răng – Hàm – Mặt | 100 | 0 | B00, B08 |
35 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 33 | 27 | A00, B00 |
36 | 7720603 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 55 | 45 | A00, B00 |
37 | 7720701 | Y tế Công cộng | 55 | 45 | A00, B00 |
38 | 7720401 | Dinh dưỡng | 38 | 32 | B00, B08 |
39 | 7720110 | Y học dự phòng | 55 | 45 | B00, B08 |
40 | 7720602 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 33 | 27 | A00, B00 |
41 | 7220106 | Ngôn ngữ Khmer | 82 | 68 | C00, D01, D14 |
42 | 7220112 | Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam | 55 | 45 | C00, D14 |
43 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 137 | 113 | D01, D09, D14 |
44 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 22 | 18 | D01, D09, D14 |
45 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 22 | 18 | D01, D09, D14 |
46 | 7229040 | Văn hoá học | 55 | 45 | C00, D14 |
47 | 7310101 | Kinh tế | 187 | 153 | A00, A01, C01, D01 |
48 | 7310201 | Chính trị học | 44 | 36 | C00, D01 |
49 | 7310205 | Quản lý Nhà nước | 55 | 45 | C00, C04, D01, D14 |
50 | 7760101 | Công tác xã hội | 27 | 23 | C00, D78, D66, C04 |
51 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 55 | 45 | C00, C04, D01, D15 |
52 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 49 | 41 | C00, C04, D01, D15 |
53 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 110 | 90 | C00, C04, D01, D15 |
54 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao | 27 | 23 | C00, C14, C19, D78 |
55 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 38 | 32 | A00, B00, B02, B08 |
Học phí trường Đại học Trà Vinh bao nhiêu?
Tùy vào nhóm, ngành đào tạo mà trường có các mức học phí khác nhau. Mức học phí của trường được chia thành như sau:
- Nhóm 1: Từ 13.000.000 đồng đến 19.000.000 đồng một năm tùy theo ngành.
- Nhóm 2: Đối với một số ngành như dược, mức học phí từ 30.000.000 đồng đến 42.000.000 đồng một năm.
Sức hút của trường Đại học Trà Vinh
Cơ hội nghề nghiệp
Theo số liệu thống kê, thì sinh viên ra trường có việc làm khoảng 90%, một tỉ lệ khá cao trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt với các trường đại học top đầu. Với các kiến thức được học, thì sinh viên TVU có thể tự tin ứng tuyển vào các công ty trong và ngoài nước.
Hoạt động ngoại khóa
Trường Đại học Trà Vinh được đánh giá là một trường có hoạt động Đoàn – Hội sôi nổi nhất khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long. Cộng đồng sinh viên TVU được gắn kết chặt chẽ với nhau qua các hoạt động như DSpace JSPui,… Từ đó có nhiều cơ hội để phát triển bản thân.
Có nên theo học tại trường Đại học Trà Vinh hay không?
Là ngôi trường Đại học duy nhất lọt top 100 các trường trên thế giới có đóng góp tích cực cho xã hội. Trường TVU đã và đang nỗ lực đào tạo các lớp lao động trẻ có trình độ và kỹ năng cao cho khi vực ĐBSCL. Trong tương lai, trường Đại học Trà Vinh hứa hẹn sẽ tiếp tục phấn đấu hoàn thành các mục tiêu đề ra, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên, xây dựng môi trường học tập và đào tạo uy tín cho nước nhà.
Với những điểm nổi bật đã được nêu trên, thì trường Đại học Trà Vinh chắc chắn là một trong những lựa chọn vô cùng lý tưởng mà Thư viện điện tử muốn chia sẻ cho các bạn học sinh trong quá trình chọn đại học. Chúc các bạn may mắn!