Mục lục
Bài tập chia dạng đúng của từ là một dạng bài quá quen thuộc với chúng ta trong môn tiếng Anh. Vậy có những cách làm bài chia dạng đúng của từ nào, hãy cùng tìm hiểu nhé.
Vị trí và cách nhận biết của một số từ loại trong tiếng Anh
Để biết cách làm bài chia dạng đúng của từ nhanh chóng và đơn giản thì bước đầu tiên các bạn cần phải làm là phân loại từ loại. Hãy cùng ihoc nhắc lại kiến thức phân loại từ dưới đây nhé.
Danh từ
Vị trí của danh từ được xác định trong một câu tiếng Anh là:
Vị trí | Ví dụ |
Có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ | My pants will be cut short now. |
Vị trí đứng đầu câu, sau các trạng từ chỉ thời gian | Today, the meeting was held successfully. |
Đứng sau tính từ thường & tính từ sở hữu | My car is an old Toyota. |
Đứng sau động từ, nắm giữ vai trò là tân ngữ | She really likes my shirt. |
Đứng sau các mạo từ (a, an, the), các đại từ chỉ định (this, that, these, those) và các lượng từ (a few, a little, some,…) | I have some apples on the table. |
Bên cạnh đó, chúng ta có thể dựa vào các hậu tố để có thể xác định xem một từ có phải là danh từ không. Tuy nhiên, một lưu ý đó là cách này không hoàn toàn áp dụng đúng cho tất cả trường hợp.
Hậu tố | Ví dụ |
-tion/-sion | collection (bộ sưu tập), station (nhà ga), extension (phần mở rộng) |
-ment | treatment (điều trị), government (chính phủ), argument (tranh luận) |
-ness | happiness (hạnh phúc), darkness (bóng tối), business (kinh doanh) |
-ity/-ty | identity (bản sắc), quantity (số lượng), cruelty (sự tàn ác) |
-ship | relationship (mối quan hệ), championship (chức vô địch) |
-ant | applicant (người tìm việc) |
-er | teacher (giáo viên), mother (mẹ), computer (máy tính) |
-or | doctor (bác sĩ), actor (diễn viên), visitor (du khách) |
-itude | attitude (thái độ), solitude (cô độc) |
-hood | childhood (thời thơ ấu), fatherhood (làm cha), motherhood (làm mẹ) |
-ism | socialism (chủ nghĩa xã hội), capitalism (chủ nghĩa tư bản). |
-ist | artist (nghệ thuật), pianist (nghệ sĩ dương cầm) |
-age | postage (bưu chính), language (ngôn ngữ) |
-ance/-ence | insurance (bảo hiểm), difference (sự khác biệt), importance (tầm quan trọng) |
Động từ
Trong một câu tiếng Anh, vị trí của động từ là đứng sau chủ ngữ và phải phù hợp với chủ ngữ trong một ngữ cảnh cụ thể.
Ví dụ: They have many memorable experiences in last month holiday.
Cũng giống như danh từ, khi thay đổi hậu tố thì sẽ biến thành là động từ.
Hậu tố | Ví dụ |
-ate | complicated (làm phức tạp), dominate (chi phối) |
-en | harden (cứng lại), soften (mềm ra), shorten (rút gọn) |
-ify | beautify (làm đẹp), clarify (làm sáng tỏ), identify (xác định) |
-ise/ize | economize (tiết kiệm), realize (hiện thực hóa) |
Tính từ
Vị trí của tính từ trong câu:
Vị trí | Ví dụ |
Đứng vị trí sau các động từ liên kết như to be /look/ taste/ seem/… trong câu | The flowers are so beautiful. |
Có vị trí đứng ở trước danh từ để thể hiện tính chất | This is an easy problem. |
Từ loại tính từ hầu như sẽ xuất hiện kèm với các hậu tố dưới đây
Hậu tố | Ví dụ |
-able/-ible | drinkable (có thể uống được), portable (di động) |
-al | brutal (tàn bạo), formal (chính thức) |
-en | broken (bị hỏng), golden (vàng) |
-ese | Vietnamese (Việt Nam), Chinese (Trung Quốc) |
-ful | forgetful (hay quên), helpful (hữu ích) |
-i | Pakistani (Pakistan), Iraqi (Iraq) |
-ic | classic (cổ điển), poetic (thơ mộng) |
-ish | British (Tiếng Anh), childish (trẻ con), Spanish (Tây Ban Nha) |
-ive | active (chủ động), passive (thụ động), productive (năng suất) |
-ian | Canadian (Canada), Malaysian (Malaysia) |
-less | homeless (vô gia cư), hopeless (vô vọng), useless (vô dụng) |
-ly | daily (hàng ngày), monthly (hàng tháng), yearly (hàng năm). |
-ous | cautious (thận trọng), famous (nổi tiếng), nervous (lo lắng) |
-y | cloudy (mây), rainy (mưa), windy (gió) |
Trạng từ
Trong một câu tiếng Anh, vị trí của trạng từ có thể đứng ở:
Vị trí | Ví dụ |
Đứng vị trí trước động từ thường, giữa động từ thường & trợ động từ. | They usually have lunch together on Saturday. |
Trạng từ chỉ mức độ thường đứng ở vị trí trước tính từ. | Thank you very much! |
Đứng cuối câu | She ran to her school quickly. |
Đứng vị trí đầu câu, và được ngăn cách với câu bằng một dấu phẩy. | Last month, they had a wonderful holiday in Da Nang. |
Là một trạng từ, thường có các hậu tố như:
Hậu tố | Ví dụ |
-ly | calmly (bình tĩnh), easily (dễ dàng), quickly (nhanh chóng) |
-ward | downwards (xuống dưới), upwards (lên trên), homeward(s) (về nhà) |
-wise | anti-clockwise (ngược chiều kim đồng hồ), clockwise (theo chiều kim đồng hồ) |
5 Cách làm bài chia dạng đúng của từ trong Tiếng Anh
Cùng điểm qua các cách làm bài tập chia dạng đúng của từ sau đây thông qua 5 dạng bài cơ bản:
Dạng 1: Bài nhận biết từ loại thông qua cấu tạo từ
Để làm được dạng bài nhận biết từ loại, bạn cần dựa vào đặc điểm cấu tạo từ để xác định được chúng.
Cách làm bài chia dạng đúng của từ với dạng nhận biết các loại từ được chia thành hai loại:
Loại 1: Đối với cấu tạo từ thuộc lĩnh vực từ loại, ta làm theo hai bước:
- Bước 1: Đọc kỹ câu hỏi và quan sát vị trí của từ cần điền để xác định loại từ.
- Bước 2: Đọc và chọn đáp án đúng.
Loại 2: Đối với cấu tạo từ thuộc lĩnh vực ngữ pháp, bạn cần nắm vững được cấu trúc ngữ pháp, loại bổ trợ của động từ cũng như các hình thức so sánh của ba dạng sau:
- Dạng 1: Tính từ -ed hay ing
- Dạng 2: Bổ trợ của động từ
- Dạng 3: Dạng thức so sánh
Ex: In order to suppress harmful insects and weeds, garden maintenance companies must choose the right products and apply them ___
A. correction
B. correctly
C. corrected
D. correcting
Đáp án đúng: B
Dạng 2: Bài biến đổi từ loại (Word Form)
Trong dạng bài này, cách làm bài chia dạng đúng của từ sẽ được thực hiện bằng việc ghi nhớ ngữ pháp của từ. Đôi khi, việc hiểu nghĩa của từ không phải lúc nào cũng giúp bạn tìm được đáp án. Thay vào đó, bạn phải có kiến thức và khả năng ghi nhớ về ngữ pháp, bao gồm vị trí từ trong câu và cách nhận biết từ. Vì vậy, hãy tham khảo các bước sau:
- Bước 1: Xác định từ loại cần điền vào chỗ trống bằng cách nhìn vào từ trước và sau chỗ trống.
- Bước 2: Nhận biết từ cần tìm trong các đáp án.
Ví dụ: The weather was so hot that we had to ………… the air conditioner all day.
a. run b. running c. ran d. runs
Làm theo các bước trên như sau:
- Bước 1: Xác định từ loại cần điền vào chỗ trống là động từ ở thể quá khứ, do từ trước chỗ trống là thì quá khứ của động từ “had to” và từ sau chỗ trống là “the air conditioner”. => loại B và D
- Bước 2: Nhận biết từ cần tìm trong các đáp án là động từ ở thể quá khứ. Do đó, đáp án là C. ran.
Nguyên tắc chung:
- Có hai nguyên tắc chung cần tuân thủ khi làm bài thay đổi từ loại trong Tiếng Anh đó là:
- Xác định từ loại cần điền vào chỗ trống và tìm từ có từ loại tương ứng trong các đáp án để điền vào chỗ trống.
Dựa vào ý nghĩa và văn phong của đoạn văn để suy ra từ cần điền vào chỗ trống.
Dạng 3: Tìm và sửa lỗi sai
Để làm bài tìm lỗi sai từ loại, ta cần có khả năng tư duy và quan sát cấu tạo các loại từ trong câu. Bài tập tìm lỗi sai từ loại thường gặp có 3 dạng bài chính như sau: lỗi sai về chính tả, lỗi sai về cách dùng các từ loại, lỗi sai về ngữ pháp.
Ví dụ, trong câu “In 1892, the first long-distance telephone line between Chicago and New York was formally opened”, từ “opening” cần được sửa thành “opened” để đúng ngữ pháp.
Cách làm bài chia dạng đúng của từ trong tiếng Anh với dạng bài tìm lỗi sai của từ loại:
- Kiểm tra chính tả, số ít, số nhiều của các từ trong câu.
- Sử dụng đúng các từ loại và cấu trúc câu như danh từ, động từ, tính từ, much, many, so…that…, such…that…
So + adj/ adv + that + clause
Such + (a/ an) + adj + n + that + clause - Tránh các lỗi sai về ngữ pháp như thì của động từ, đại từ quan hệ, bổ ngữ, câu điều kiện, giới từ, các hình thức so sánh và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.
Dạng 4: Bài tập chia dạng đúng của từ với dạng bài sắp xếp câu hoàn chỉnh
Để nắm được cách làm bài chia dạng đúng của từ đối với dạng bài sắp xếp từ hoàn thành câu. Chúng ta cần nắm vững trật tự từ trong câu và xác định các loại từ trong phần gợi ý để sắp xếp thành câu hoàn chỉnh.
Ví dụ, in / We/ study / events / Vietnam/ and in /the / world / past / and / present / in / history.
Câu xếp đúng thứ tự: “We study the events in the past and present in Vietnam and in the world in history”
Dạng 5: Bài tập điền từ loại vào chỗ trống trong câu
Để làm bài tập điền từ loại vào chỗ trống trong Tiếng Anh, bạn cần phải có khả năng phân tích, phán đoán dựa trên kiến thức về ngữ pháp, từ vựng và khả năng đọc hiểu đoạn văn.
Ví dụ: I had a terrible headache yesterday, so I took some … and went to bed early.
Đáp án: painkillers
Sau đây là các bước để giúp bạn làm bài tập này:
- Bước 1: Đọc nhanh toàn bộ bài từ đầu đến cuối mà không dừng lại để hiểu được nội dung, ý chính và cách tổ chức thông tin của bài.
- Bước 2: Phân tích chỗ trống cần điền, đọc các câu trước và sau chỗ trống để hiểu ngữ cảnh và xác định loại từ cần điền và vai trò ngữ pháp của từ đó.
- Bước 3: Phân tích các đáp án được cung cấp, loại bỏ những đáp án không đúng và chọn đáp án đúng. Bạn có thể sử dụng kĩ thuật đoán nghĩa từ hoặc phương pháp loại trừ.
- Bước 4: Kiểm tra lại các đáp án và sửa chữa nếu cần.
4 tip làm bài chia dạng đúng của từ trong Tiếng Anh
Với chỗ trống ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề, cách làm bài chia dạng đúng của từ đúng nhất là cần xác định cấu trúc câu. Hoặc thành ngữ được sử dụng bằng cách khái quát các thành phần của cụm từ chứa chỗ trống. Đối với động từ, ta sử dụng dạng nguyên mẫu “to (DO)”. Đối với từ chỉ vật, ta sử dụng “something”, và đối với từ chỉ người, ta sử dụng “somebody”. Lưu ý, cần đặc biệt chú ý đến giới từ được sử dụng trong các cấu trúc hoặc thành ngữ.
Nếu chỗ trống nằm ở đầu câu và được phân cách bằng dấu phẩy, ta có thể điền một trạng từ (adverb) như unfortunately, actually, suddenly, obviously, consequently, surprisingly, however, therefore, moreover, next, recently, hoặc nowadays.
Đối với chỗ trống ở giữa hai mệnh đề, ta có thể sử dụng một liên từ (conjunction) như because, after, when, while, hoặc although.
Nếu chỗ trống nằm giữa hai mệnh đề ngay sau danh từ cần bổ nghĩa, ta có thể sử dụng một đại từ (pronoun) như who, whom, which hoặc that.
Với các bí quyết này, bạn sẽ dễ dàng vượt qua kiểu bài điền từ loại trong tiếng Anh.
Bài tập chia dạng đúng của từ trong tiếng Anh
- ___________, the barber cut his hair too short. (luck)
- Nam is very_________, kind and generous. (social)
- She has short___________ hair. (curl)
- My brother likes acting and outdoor___________ (act)
- Bell _________ demonstrated my invention. (success)
- Thomas Watson was Bell’s _________, wasn’t he? (assist)
- “ The lost shoe” is one of the _________stories I like best. (tradition)
- Marconi was the _________ of radio. (invent)
- Alexander G.B _________ demonstrates his invention. (success)
- We have two postal _________ each day. (deliver)
- She ‘s beautiful with a ___________ smile. (love)
- Each of his friends has a ___________ character. (differ)
- My aunt often spends her free time doing volunteer work at a local ________ (orphan).
- Trung and his brother like _________ movies very much. (act)
- Bell experimented with ways of transmitting_________over a long distance. (speak)
- Mr Phong made an ___________ to see us at three o’clock. (arrange)
- There wasn’t any _________in our village two years ago. (electric)
- Everyone was_________ at the soccer match. (excite)
- The_________ of radio was made by Marconi. (invent)
- Can I leave the _________of the table for you? (arrange)
Đáp án:
- Unlucky
- Sociable
- Curly
- Activities
- Successfully
- Assistant
- Traditional
- Inventor
- Successfully
- Delivered
- Lovely
- Different
- Orphanage
- Action
- Speech
- Arrangement
- Electricity
- Excited
- Invention
- Arrangement
Trên đây là một vài cách làm bài chia dạng đúng của từ thường gặp trong chương trình học môn Anh văn. Hãy take note thật kỹ lại những cách này vào sổ tay và làm thật nhiều bài tập để ghi nhớ và nâng cao điểm số nhé.
?Có thể bạn quan tâm: Cách làm bài đánh trọng âm trong đề thi THPT từ Bộ 20 quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh dễ nhớ nhất