Mục lục
- 1 Thông tin chung
- 2 Quá trình thành lập
- 3 Mục tiêu đào tạo
- 4 Điểm nổi bật của Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
- 5 Tin tức tuyển sinh Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
- 6 Triển vọng nghề của sinh viên Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
- 7 Chính sách Học phí Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
- 8 Chính sách ưu tiên, học bổng
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam là một trong những ngôi trường trọng điểm quốc gia, có đẳng cấp quốc tế và đào tạo các ngành học đa dạng, từ nghề đến tiến sỹ. Nơi đây đóng góp đáng kể vào nguồn nhân lực chất lượng cao cho các lĩnh vực kinh tế – xã hội của đất nước. Ngoài ra năng lực đào tạo được nâng cấp theo từng năm, nơi đây hứa hẹn trở thành môi trường được sinh viên ưu ái theo học.
Nếu bạn đang quan tâm đến các ưu điểm cũng như quy chế tuyển sinh của trường, Ihoc sẽ giúp bạn giải đáp qua những nội dung dưới đây.
Thông tin chung
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam có tên Quốc tế: Vietnam Maritime University (Tên viết tắt: VMU)
Vị trí: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
Mạng xã hội: https://www.facebook.com/daihochanghaivietnam/
Mã TS: HHA
Địa chỉ mail: tuyensinh@vimaru.edu.vn
Liên hệ: 0225 3735 138
Quá trình thành lập
Tiền thân của VMU là trường sơ cấp Hàng Hải được thành lập năm 1956. Một năm sau đó nâng cấp thành Trường Trung cấp Hàng Hải.
Vào năm 1976, Trường đã được cải cách thành Trường Đại học Hàng Hải. Sau đó, Trường Đại học Giao thông được sáp nhập vào ĐH Hàng Hải. Trong tháng 8 năm 2013, Trường đã được chính thức đổi tên thành Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam theo Quyết định từ Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Mục tiêu đào tạo
Đến thời điểm này Trường Đại học Hàng hải Việt Nam đang tham gia hai tổ chức lớn là Hiệp hội các trường Đại học Hàng hải châu Á -Thái Bình Dương và Hiệp hội Đại học Hàng Hải Quốc tế.
Với mục tiêu trở thành trường đại học đa ngành uy tín trong khu vực và trên thế giới, chuyên đào tạo nhân lực quan trọng cho ngành kinh tế biển, trường có định hướng phục vụ cho công cuộc xây dựng đất nước và hội nhập quốc tế.
Năm 2030, Trường sẽ đạt tầm cỡ tương đương với các trường hàng hải hàng đầu trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Đồng thời, vào năm 2045, trường trở thành trung tâm nghiên cứu hàng hải, cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực hàng hải.
Điểm nổi bật của Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Chất lượng giảng dạy
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam có nhiệm vụ quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực tiềm năng phục vụ trong lĩnh vực kinh tế tàu biển của quốc gia. Đội ngũ giảng viên tại VMU được đánh giá gần gũi và tiếp cận nhiều với sinh viên, sở hữu kiến thức chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực đặc thù.
Ngoài ra, để nâng cao kỹ năng và cập nhật kiến thức mới nhất, đội ngũ giảng viên thường tham gia vào các buổi hội thảo, tọa đàm với nhiều phái đoàn đến thăm trường. Hiện tại, trường có tổng số 683 giảng viên, trong đó bao gồm:
- 48 Giáo sư, Phó Giáo sư;
- 91 Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ;
- 376 Thạc sĩ, 338 Thuyền trưởng/máy trưởng hạng 1 và hàng trăm sỹ quan vận hành cùng thuyền viên.
Những con số này cho thấy chất lượng giảng viên của Đại học Hàng hải Việt Nam là vô cùng ấn tượng. Với đặc thù là một trường đại học chuyên ngành có tính quốc tế cao, Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam luôn quan tâm và chỉ đạo chặt chẽ để đội ngũ giảng viên để có thể được đào tạo và phát triển kỹ năng của mình.
Cơ sở vật chất
Để nâng cao chất lượng đào tạo cho sinh viên, trường nhận thấy tầm quan trọng của học lý thuyết song song với việc thực hành. Bên cạnh đầu tư từ ngân sách Nhà nước, trường tích cực thiết lập quan hệ quốc tế để thu hút các dự án đầu tư đa nguồn.
Hiện tại, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam có 30 phòng thực hành, thí nghiệm được thiết kế với bối cảnh mô phỏng từ thực tế, nhằm phục vụ cho việc giảng dạy, nghiên cứu và huấn luyện sinh viên.
Năm 2013, trường khánh thành tòa nhà C1 và trang bị 52 phòng học hiện đại. Tòa nhà C2 cao 9 tầng với quy mô 44 phòng học đã được hoàn thành vào thời điểm 2015. Ngoài ra, thư viện của trường cũng là cung cấp nhiều nguồn tài liệu tham khảo quý giá với hàng nghìn đầu sách, phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên.
Những dự án này đã đóng góp đáng kể vào việc cải thiện số lượng và chất lượng của các thiết bị thí nghiệm và giảng dạy. Trường cũng thường xuyên cập nhật các chương trình đào tạo cũng như cải thiện chất lượng của đội ngũ giảng viên và nhà nghiên cứu khoa học.
Hoạt động sinh viên Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Với hình thức đào tạo tiên tiến, đa dạng các ngành nghề, Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam thu hút một lượng sinh viên đông đảo nội lẫn ngoại trú.
Việc quản lý sinh viên luôn được coi là một trong những ưu tiên hàng đầu, nhằm đảm bảo đào tạo ra những sinh viên có phẩm chất và năng lực nghề nghiệp, sức khỏe tốt để đảm bảo nhu cầu về nhân lực chất lượng cao
Sinh viên chủ động rèn luyện bản thân, với mục tiêu trở thành những người có thành tựu công việc và đóng góp cho hoạt động đoàn thể, văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao được tổ chức bởi trường và Đoàn TN – Hội SV Thành phố, Bộ GD & ĐT.
Ngoài ra, hàng nghìn sinh viên Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam còn tham gia các hoạt động xã hội như tình nguyện, hiến máu nhân đạo, tham gia các kỳ thi Olympic, nghiên cứu khoa học và hàng trăm sinh viên xuất sắc được giới thiệu vào lớp bồi dưỡng tìm hiểu về Đảng Cộng sản Việt Nam và kết nạp vào hàng ngũ của Đảng mỗi năm.
Tin tức tuyển sinh Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Phạm vi, đối tượng tuyển sinh
Tuyển sinh toàn quốc và TN THPT hoặc tương đương theo quy định từ Bộ GD & ĐT
Hình thức xét truyển Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Trường VMU công bố 4 phương thức xét tuyển đại học:
- Từ KQ thi THPT
- Xét tuyển thẳng kết hợp
- KQ học tập THPT
- Tuyển thẳng theo quy định của Bộ
Điểm đầu vào
Để trúng tuyển đại học chính quy, điểm xét duyệt được công bố như sau:
STT | MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN | TÊN NGÀNH | ĐIỂM CHUẨN |
1 | 7840106D101 | A00, A01, C01, D01 | Điều khiển tàu | 21.75 |
2 | 7840106D102 | A00, A01, C01, D01 | Khai thác máy tàu | 19 |
3 | 7840106D129 | A00, A01, C01, D01 | Quản lý hàng hải | 23.75 |
4 | 7520207D104 | A00, A01, C01, D01 | Điện tử viễn thông | 23 |
5 | 7520216D103 | A00, A01, C01, D01 | Điện tự động GTVT | 20 |
6 | 7520216D105 | A00, A01, C01, D01 | Điện tự động công nghiệp | 23.75 |
7 | 7520216D121 | A00, A01, C01, D01 | Tự động hóa hệ thống điện | 23.75 |
8 | 7520122D106 | A00, A01, C01, D01 | Máy tàu thủy | 18 |
9 | 7520122D107 | A00, A01, C01, D01 | Thiết kế tàu và công trình | 17 |
10 | 7520122D108 | A00, A01, C01, D01 | Đóng tàu và công trình | 17 |
11 | 7520103D109 | A00, A01, C01, D01 | Máy và tự động hóa xếp dỡ | 19.5 |
12 | 7520103D116 | A00, A01, C01, D01 | KT cơ khí | 22.75 |
13 | 7520103D117 | A00, A01, C01, D01 | KT cơ điện tử | 23.75 |
14 | 7520103D122 | A00, A01, C01, D01 | KT ô tô | 24.25 |
15 | 7520103D123 | A00, A01, C01, D01 | KT nhiệt lạnh | 22.25 |
16 | 7520103D128 | A00, A01, C01, D01 | Máy và tự động công nghiệp | 22.5 |
17 | 7580103D110 | A00, A01, C01, D01 | Xây dựng công trình | 17 |
18 | 7580103D111 | A00, A01, C01, D01 | Kỹ thuật an toàn hàng hải | 18 |
19 | 7580201D112 | A00, A01, C01, D01 | XD dân dụng và công nghiệp | 17 |
20 | 7580205D113 | A00, A01, C01, D01 | Công trình giao thông và CSHT | 17 |
21 | 7580201D127 | A00, A01, C01, D01 | Kiến trúc và nội thất | 17 |
22 | 7580201D130 | A00, A01, C01, D01 | Quản lý công trình xây dựng | 20.5 |
23 | 7480201D114 | A00, A01, C01, D01 | CNTT | 25.25 |
24 | 7480201D118 | A00, A01, C01, D01 | CNPM | 24.25 |
25 | 7480201D119 | A00, A01, C01, D01 | Kỹ thuật TT và mạng máy tính | 23.25 |
26 | 7520103D131 | A00, A01, C01, D01 | Quản lý kỹ thuật công nghiệp | 22 |
27 | 7520320D115 | A00, A01, C01, D01 | Kỹ thuật môi trường | 21 |
28 | 7520320D126 | A00, A01, D01, D07 | Kỹ thuật công nghệ hóa học | 17 |
29 | 7220201D124 | A00, A01, D10, D14 | Tiếng Anh thương mại | 33 |
30 | 7220201D125 | A00, A01, D10, D14 | Ngôn ngữ Anh | 33.25 |
31 | 7840104D401 | A00, A01, C01, D01 | Kinh tế vận tải biển | 25.25 |
32 | 7840104D410 | A00, A01, C01, D01 | Kinh tế vận tải thủy | 24.25 |
33 | 7840104D407 | A00, A01, C01, D01 | Logistics và chuỗi cung ứng | 26.25 |
34 | 7340120D402 | A00, A01, C01, D01 | Kinh tế đối ngoại | 25.75 |
35 | 7340101D403 | A00, A01, C01, D01 | QTKD | 24.75 |
36 | 7340101D404 | A00, A01, C01, D01 | Quản trị TCKT | 24.25 |
37 | 7340101D411 | A00, A01, C01, D01 | Quản trị TCNH | 24 |
38 | 7380101D120 | A00, A01, C01, D01 | Luật hàng hải | 23.25 |
39 | 7840104H401 | A00, A01, C01, D01 | KT vận tải biển (Chất lượng cao) | 23.5 |
40 | 7340120H402 | A00, A01, C01, D01 | KT ngoại thương (Chất lượng cao) | 24 |
41 | 7520216H105 | A00, A01, C01, D01 | Điện tự động (Chất lượng cao) | 21 |
42 | 7480201H114 | A00, A01, C01, D01 | CNTT (Chất lượng cao) | 23.25 |
43 | 7340101A403 | D15, A01, D07, D01 | Quản lý kinh doanh & Marketing (CT tiên tiến) | 23.5 |
44 | 7840104A408 | D15, A01, D07, D01 | Kinh tế hàng hải (CT tiến tiến) | 22.75 |
45 | 7340120A409 | D15, A01, D07, D01 | Kinh doanh QT và Logistics (CT tiên tiến) | 24.25 |
46 | 7840106S101 | A00, A01, C01, D01 | Điều khiển tàu biển | 20 |
47 | 7840106S102 | A00, A01, C01, D01 | Khai thác máy tàu biển | 16 |
Triển vọng nghề của sinh viên Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Trong ngành hàng hải và dịch vụ hàng hải, hiện tại đang gặp tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực, do đó cung cơ hội việc làm cho các sinh viên mới tốt nghiệp rất đa dạng. Theo thống kê trong những năm gần đây, hầu hết các sinh viên tốt nghiệp ra Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam đều có thể dễ dàng tìm được công việc liên quan đến hàng hải như quản lý, vận hành và khai thác tàu biển (bao gồm việc đi tàu và làm việc trên tàu biển).
Kỹ sư hàng hải
Kỹ sư hàng hải đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc thiết kế và lắp đặt các hệ thống trên tàu, cũng như giải quyết các rủi ro khi tàu ra khơi. Nhiệm vụ của họ là đảm bảo hoạt động tốt nhất của tàu và bảo đảm an toàn cho hành khách và thủy thủ trên tàu.
Ngoài ra thường phải làm việc trong các công việc văn phòng và sử dụng kiến thức kỹ thuật phần mềm để điều khiển và giám sát các hệ thống trên tàu. Kỹ sư hàng hải cũng phải phân chia thời gian giữa làm việc trên biển và tại các bến cảng khi cần khắc phục sự cố trực tiếp.
Sỹ quan biển
Một trong những công việc có thể làm sau khi hoàn thành việc học tại Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam là trở thành sĩ quan an ninh tàu biển, đây là vị trí bảo toàn giữ an ninh tàu biển và vùng lân cận.
Công việc bao gồm việc cập nhật tình hình biển để báo cho thuyền trưởng, ngoài ra cần kiểm tra cũng như vận chuyển hàng hóa, giám sát an ninh trên biển, có thể đối phó nhanh chóng với các tình huống khẩn cấp.
Chính sách Học phí Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Trường có học phí dự kiến trong năm nay như sau:
-Chương trình học đại trà: 360.000 đồng/tín chỉ
-Chương trình học CLC: 720.000 đồng/tín chỉ
-Chương trình học tiên tiến:
- Các môn sử dụng tiếng Việt: 720.000 đồng/tín chỉ
- Các môn sử dụng tiếng Anh: 1.090.000 đồng/tín chỉ
Chính sách ưu tiên, học bổng
Sinh viên có nguyện vọng ở nội trú được xét vào ở theo thứ tự ưu tiên theo Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam theo quy định. Mỗi năm, nhà trường sẽ cấp ngân sách đáng kể để trao học bổng cho sinh viên, với mục đích khuyến khích và hỗ trợ học tập của các sinh viên, giúp họ đạt được thành tích tốt hơn.
Các loại học bổng bao gồm:
- Học bổng dành cho sinh viên mới có thành tích đầu vào xuất sắc.
- Học bổng khuyến khích từng kỳ học.
- Học bổng hỗ trợ cho đối tượng sinh viên thuộc hoàn cảnh khó khăn.
- Học bổng được hỗ trợ từ các doanh nghiệp.
Qua bài viết, Ihoc cung cấp cho độc giả những thông tin hữu ích về Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam, bao gồm lịch sử phát triển của trường, yêu cầu điểm đầu vào, chất lượng đào tạo, cũng như cơ hội việc làm trong ngành hàng hải. Mong rằng bài viết của chúng tôi đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích nhất.