Mục lục
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp từ lâu đã được biết đến là một trường đào tạo đa ngành, chất lượng giảng dạy được đảm bảo bởi đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm trong mọi lĩnh vực. Điều gì đã tạo nên sự khác biệt cho ngôi trường này hãy cùng học liệu tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Thông tin chung
Tên trường: Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp (tên viết tắt: UNETI hay University of Economic and Technical Industries)
Địa chỉ: Đường 456 Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội.
Website: https://uneti.edu.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/Daihoc.uneti
Mã tuyển sinh: DKK
Email tuyển sinh: tuyensinh@uneti.edu.vn
Số điện thoại: 024 3862 1504
Giới thiệu về trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp được thành lập ngày 11 tháng 9 năm 2007 theo Quyết định số 1206 / QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tiền thân của UNETİ là Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I, được thành lập năm 1956 với tên gọi Trường Trung cấp Kỹ thuật III.
Mục tiêu
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp phấn đấu là cơ sở thực hành nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu phát triển chung của vùng đồng bằng sông Hồng và đất nước trong thời kỳ hội nhập, nâng cao nguồn nhân lực chất lượng cao dựa trên thực tế.
Hoạt động của sinh viên
Ngoài việc học tập kiến thức chuyên môn, trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp chú trọng việc tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, giao lưu giữa hai cơ sở, địa phương và các tổ chức khác. Hội thi chuyên đề, hội giảng gắn với nghiên cứu khoa học, hội thi học sinh giỏi các ngành, đầu tư bồi dưỡng học sinh giỏi tham gia hội thi tay nghề các cấp đạt nhiều giải cao.
Sinh viên của trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp tích cực tham gia các phong trào của trường như Mùa hè xanh, Xuân tình nguyện,… được tham gia các buổi tọa đàm, tư vấn việc làm để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ và cọ sát thực tế.
Đội ngũ nhân sự
Đến nay, trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp có 660 giảng viên cơ hữu, trong đó có 540 giảng viên và 72 nghiên cứu sinh và tiến sĩ, 360 thạc sĩ và thạc sĩ, chiếm 80% trong số đó. Tất cả các giảng viên đều có trình độ chuyên môn cao và có kinh nghiệm giảng dạy chuyên nghiệp tại các trường đại học, học viện và doanh nghiệp.
Học phí Dự kiến trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp 2023
Dựa trên lộ trình tăng học phí trong vài năm gần đây. Dự kiến, học phí của trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp năm 2023 sẽ tiếp tục tăng 10% so với năm 2022, tương ứng từ 1.600.000 đến 1.750.000 triệu đồng / năm học.
Học bổng
Nhằm khuyến khích những sinh viên có học lực xuất sắc và tạo điều kiện cho các ứng viên có cơ hội và yên tâm học tập tại trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp, nhà trường đã thực hiện chính sách cấp “học bổng khuyến khích tài năng” và “học bổng hỗ trợ học phí”, dành cho những thí sinh trúng tuyển và nhập học.
- Cấp 20 suất học bổng khuyến khích tài năng – Nhóm 2 120% học phí theo chương trình đào tạo chuẩn
- Cấp 100 suất học bổng khuyến khích tài năng – Nhóm 3 100% học phí theo chương trình đào tạo chuẩn.
- Cấp 350 suất học bổng hỗ trợ học tập 50% học phí theo chương trình đào tạo chuẩn
- Cấp 450 suất hỗ trợ học nghề với mức 25% học phí theo chương trình đào tạo chuẩn.
Chất lượng đào tạo
Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp có nhiều năm kinh nghiệm đào tạo đa cấp, đa ngành với 10 khóa cử nhân, 15 khóa đại học và 15 khóa trung cấp chuyên nghiệp.
Điểm nổi bật trong đào tạo của trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp là luôn định hướng thực hành, sinh viên “vừa học vừa làm”. Đặc biệt các ngành kỹ thuật, sinh viên được thực hành và làm việc với máy móc ngay từ đầu. Những năm học đầu tiên đã tạo ra nguồn nhân lực chất lượng ra trường.
Thương hiệu của trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp luôn được giữ vững và quy mô đào tạo ngày càng mở rộng, thể hiện qua số lượng thí sinh nộp hồ sơ hàng năm rất đông, kết quả tuyển sinh luôn vượt chỉ tiêu trong phạm vi cho phép, và đến nay nguồn tuyển sinh là vẫn rất dồi dào.
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Kinh tế Kỹ Thuật Công nghiệp hiện đang có hai cơ sở đào tạo:
- Cơ sở tại Hà Nội: Số 454 – 456 Phố Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Cơ sở tại Nam Định: Số 353 Trần Hưng Đạo, Phường Bà Triệu, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định
Những năm gần đây, trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp không chỉ mở rộng quy mô dạy học mà còn sửa chữa, cải tạo nhiều hệ thống trang thiết bị với tổng vốn đầu tư hơn 550 tỷ đồng. Về cơ bản, đến nay nhà trường đã xây dựng xong tòa nhà 15 tầng, 3 xưởng thực hành với diện tích trên 3000 m2, 2 khu ký túc xá và hệ thống cơ sở hạ tầng tại Mỹ Xá, hệ thống sân vườn cả Hà Nội và Nam.
Khuôn viên trường Đại học Kinh tế Kỹ Thuật Công nghiệp định với mức thực hiện trên 250 tỷ đồng, trong đó 80% là vốn tự có của trường. Đồng thời đầu tư mua sắm bổ sung trang thiết bị trị giá hơn 70 tỷ đồng. Kí túc xá được xây dựng nhằm hỗ trợ sinh viên, trong đó có 500 chỗ ở miễn phí cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn muốn theo học tại trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp cơ sở Nam Định.
Hợp tác quốc tế
Để sinh viên có cơ hội giao lưu, mở mang kiến thức trong và ngoài nước, trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp tiếp tục đào sâu và mở rộng các mối quan hệ hiện có với nhiều đối tác mới như: Đại học Western Sydney của Úc, Đại học Khoa học và Công nghệ Đài Loan, Đại học Quốc gia Lào, Đại học Công nghệ Thực phẩm Plovdiv Bulgaria…
Trên tinh thần hợp tác hai bên cùng có lợi, trường Đại học Kinh tế Kỹ Thuật Công đã gia nhập và trở thành thành viên năm 2011. Tên chính thức của Hiệp hội Quốc tế các trường Đại học Khoa học và Công nghệ Thực phẩm, có trụ sở chính tại Plovdiv Bulgaria. 18 trường đại học của Pháp, Nga, Đức, Thổ Nhĩ Kỳ, Hy Lạp, Bulgaria … để trao đổi và nghiên cứu khoa học, hỗ trợ nhau về chương trình giáo dục và mở các lớp chất lượng.
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng ứng tuyển vào trường Đại học Kinh tế Kỹ Thuật Công nghiệp, là các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Hình thức tuyển sinh
- Hình thức 1: Xét tuyển thẳng trường Đại học Kinh tế Kỹ Thuật Công nghiệp
- Hình thức 2: Xét tuyển điểm trong kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Hình thức 3: Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT
- Hình thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy do tổ chức tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội
- Hình thức 5: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực tổ chức tại Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp
Điểm sàn
Điểm sàn xét tuyển vào trường Đại học Kinh tế Kỹ Thuật Công nghiệp như sau:
Tên ngành | CS Nam Định | CS Hà Nội | Tổ hợp xét tuyển |
Ngôn ngữ Anh | 18 | 20 | A01; D01; D09; D10 |
Quản trị kinh doanh | 17 | 19 | A00; A01; C01; D01 |
Kinh doanh thương mại | 17 | 19 | A00; A01; C01; D01 |
Tài chính – Ngân hàng | 17 | 19 | A00; A01; C01; D01 |
Bảo hiểm | 19 | A00; A01; C01; D01 | |
Kế toán | 17 | 19 | A00; A01; C01; D01 |
Khoa học dữ liệu | 19 | A00; A01; C01; D01 | |
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | 17 | 19 | A00; A01; C01; D01 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 17 | 19 | A00; A01; C01; D01 |
Công nghệ thông tin | 18 | 20 | A00; A01; C01; D01 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 17 | 19 | A00; A01; C01; D01 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 17 | 19 | A00; A01; C01; D01 |
công nghệ kỹ thuật Ô tô | 17 | 20 | A00; A01; C01; D01 |
Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử | 17 | 19 | A00; A01; C01; D01 |
Công nghệ kỹ thuật Điện tử – viễn thông | 17 | 19 | A00; A01; C01; D01 |
Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa | 17 | 20 | A00; A01; C01; D01 |
Công nghệ dệt, may | 17 | 19 | A00; A01; C01; D01 |
Công nghệ sợi, dệt | 16 | 18 | A00; A01; C01; D01 |
Công nghệ thực phẩm | 17 | 19 | A00; A01; B00; D07 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 17 | 19 | A00; A01; C00; D01 |
Điểm chuẩn UNETI
Điểm chuẩn xét tuyển vào trường Đại học Kinh tế Kỹ Thuật Công nghiệp như sau:
TT | Mã ngành | Tên ngành | KQ thi TN THPT | Kết quả học bạ | Kết quả ĐGNL | Kết quả ĐGTD |
I | Cơ sở Hà Nội | |||||
1 | 7220201DKK | Ngành Ngôn ngữ Anh | 23 | 25.5 | 16.5 | 14.5 |
2 | 7340101DKK | Ngành Quản trị kinh doanh | 23.5 | 26 | 17.75 | 15 |
3 | 7340121DKK | Ngành Kinh doanh thương mại | 24 | 26.5 | 16.5 | 14.5 |
4 | 7340201DKK | Ngành Tài chính – Ngân hàng | 22.8 | 25.2 | 17.5 | 15 |
5 | 7340204DKK | Ngành Bảo hiểm | 21 | 23.5 | 16.5 | 14.5 |
6 | 7340301DKK | Ngành Kế toán | 22.5 | 25 | 17.5 | 15 |
7 | 7460108DKK | Ngành Khoa học dữ liệu | 22 | 24.2 | 16.5 | 15 |
8 | 7480102DKK | Ngành Mạng máy tính và TTDL | 22.2 | 24.8 | 16.5 | 14.5 |
9 | 7480108DKK | Ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính | 22.2 | 24.8 | 16.5 | 14.5 |
10 | 7480201DKK | Ngành Công nghệ thông tin | 24 | 25.8 | 16.5 | 14.5 |
11 | 7510201DKK | Ngành CNKT cơ khí | 21.5 | 24 | 16.5 | 14.5 |
12 | 7510203DKK | Ngành CNKT cơ – điện tử | 22 | 24.2 | 17.25 | 15 |
13 | 7510205DKK | Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 22.8 | 25.2 | 17.25 | 15 |
14 | 7510301DKK | Ngành CNKT điện, điện tử | 22 | 24.2 | 17.25 | 15 |
15 | 7510302DKK | Ngành CNKT điện tử – viễn thông | 21.8 | 24.1 | 17.25 | 15 |
16 | 7510303DKK | Ngành CNKT điều khiển và tự động hoá | 23 | 25.5 | 17.25 | 15 |
17 | 7540204DKK | Ngành Công nghệ dệt, may | 21 | 23.5 | 16.5 | 14.5 |
18 | 7540202DKK | Ngành Công nghệ sợi, dệt | 19 | 21 | 16.5 | 14.5 |
19 | 7540101DKK | Ngành Công nghệ thực phẩm | 21 | 23.5 | 16.5 | 14.5 |
20 | 7810103DKK | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 24 | 26.5 | 17.25 | 15 |
II | Cơ sở Nam Định | |||||
1 | 7220201DKD | Ngành Ngôn ngữ Anh | 19 | 20.8 | 16.2 | 14.5 |
2 | 7340101DKD | Ngành Quản trị kinh doanh | 18.5 | 20.5 | 16.2 | 14.5 |
3 | 7340121DKD | Ngành Kinh doanh thương mại | 18.5 | 20.5 | 16.2 | 14.5 |
4 | 7340201DKD | Ngành Tài chính – Ngân hàng | 17.5 | 19.5 | 16 | 14 |
5 | 7340301DKD | Ngành Kế toán | 17.5 | 19.5 | 16 | 14 |
6 | 7480102DKD | Ngành Mạng máy tính và TTDL | 17.5 | 19.5 | 16 | 14 |
7 | 7480108DKD | Ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính | 17.5 | 19.5 | 16 | 14 |
8 | 7480201DKD | Ngành Công nghệ thông tin | 19 | 20.8 | 16.2 | 14.5 |
9 | 7510201DKD | Ngành CNKT cơ khí | 17.5 | 19.5 | 16 | 14 |
10 | 7510203DKD | Ngành CNKT cơ – điện tử | 18.5 | 20.5 | 16.2 | 14.5 |
11 | 7510205DKD | Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 18.5 | 20.5 | 16.2 | 14.5 |
12 | 7510301DKD | Ngành CNKT điện, điện tử | 17.5 | 19.5 | 16 | 14 |
13 | 7510302DKD | Ngành CNKT điện tử – viễn thông | 17.5 | 19.5 | 16 | 14 |
14 | 7510303DKD | Ngành CNKT điều khiển và tự động hoá | 18.5 | 20.5 | 16.2 | 14.5 |
15 | 7540204DKD | Ngành Công nghệ dệt, may | 17.5 | 19.5 | 16 | 14 |
16 | 7540202DKD | Ngành Công nghệ sợi, dệt | 17.5 | 19.5 | 16 | 14 |
17 | 7540101DKD | Ngành Công nghệ thực phẩm | 17.5 | 19.5 | 16 | 14 |
18 | 7810103DKD | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 17.5 | 19.5 | 16 | 14 |
Những thông tin cần thiết về trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp đã được học liệu chắt lọc chính xác rồi nhé! Các bạn hãy có thể chọn UNETI hoặc tham khảo thêm một vài trường mà học liệu đã tổng hợp được, chúc bạn sẽ tìm được đúng trường theo nguyện vọng mong muốn của mình.