Mục lục
- 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu tổng quan về trường Đại học Sài Gòn (SGU)
- 3 Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn SGU
- 4 Trường Đại học Sài Gòn tuyển sinh các ngành nào?
- 5 Học phí của Đại học Sài Gòn là bao nhiêu?
- 6 Đại học Sài Gòn tổ chức hoạt động, sự kiện và các cuộc thi bổ ích
- 7 Review đánh giá trường có tốt không?
Trường Đại học Sài Gòn một trong những ngôi trường Đại học mang bề dày lịch sử lâu năm hiện đang được phát triển lớn mạnh tại Việt Nam. Với mục tiêu đưa ra là xây dựng cơ sở đào tạo đạt đúng tiêu chuẩn quốc tế. Đại học Sài Gòn luôn luôn đề cao phát triển chất lượng giáo dục, đào tạo qua từng năm. Dưới đây là những thông tin cơ bản về lịch sử phát triển, thông tin tuyển sinh và học phí của trường. Hãy cùng Thư Viện Học Liệu tham khảo nhé!
Thông tin chung
- Tên gọi tiếng việt: Trường Đại học Sài Gòn
- Tên tiếng anh: SGU – Sai Gon University
- Địa chỉ : Cơ sở 1: Số 105, đường Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
Cơ sở 2: Số 04, đường Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
Cơ sở 3: Số 20, đường Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM - Trang web: https://sgu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/sgu.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: SGU
- Email: vanphong@sgu.edu.vn
- Số điện thoại: 0838.354.409 – 0838.352.309
Giới thiệu tổng quan về trường Đại học Sài Gòn (SGU)
Lịch sử phát triển
Tên đầu tiên của trường Đại học Sài Gòn là Trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam được thành lập vào năm 1972 tại tỉnh Tây Ninh. Đến năm 1975, trường được chuyển về Sài Gòn và đổi tên thành trường Cao Đẳng Sư phạm TP. HCM. Sau một quá trình phát triển, đến năm 2003 trường bắt đầu nâng cấp lên bậc Đại Học. Chính thức vào ngày 25/4/2007, trường Cao Đẳng Sư phạm TP. HCM trở thành trường Đại học Sài Gòn theo sự chỉ thị của chính phủ.
Mục tiêu phát triển
Ngay từ lúc thành lập, trường Đại học Sài Gòn đã hướng tới mục tiêu luôn luôn đổi mới nhằm góp phần phát triển nền giáo dục nước nhà. Phấn đấu biến trường Đại học Sài Gòn trở thành trường Đại học theo hướng nghiên cứu đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Giảng viên, cán bộ
Với ngôi trường lâu năm lực lượng giảng viên ưu tú, nhiệt huyết đang làm việc tại trường. Hiện nay, trường có khoảng 570 giảng viên, 90% đều đạt trình độ sau đại học với mong muốn chính là giúp đỡ sinh viên tiếp cận được những kiến thức mới và phong phú nhất.
Cơ sở vật chất
Đại học Sài Gòn được thiết kế theo phong cách Trung Hoa xen lẫn Pháp, được xem là trường Đại học có kiến trúc lãng mạn và cố kính nhất Sài thành. Hiện nay trường có 3 cơ sở học tập tại quận 1, 3 và 5. Cụ thể, diện tích đất của trường là 59.400 m2, có tất cả 235 phòng ốc gồm giảng đường, hội trường, phòng học, phòng làm việc của giảng viên. Ngoài ra, trường còn xây dựng thêm 24 phòng thực hành máy tính với 1052 máy tính.
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn SGU
Thời gian xét tuyển
Hiện tại trường có các mốc thời gian xét tuyển như sau:
- Xét kết quả bài thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh hằng năm: tháng 4 – 6 hằng năm
- Thực hiện xét kết quả điểm thi THPT Quốc gia: Theo công văn của Bộ Giáo dục.
Đối tượng, phạm vi và phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Sài Gòn tuyển sinh các thí sinh đã tốt nghiệp THPT và yêu cầu có sức khỏe tốt để tham gia học tập trên toàn quốc. Đặc biệt, các ngành thuộc trong nhóm ngành đào tạo giáo viên, nhà trường yêu cầu thí sinh không bị nói lắp, ngọng hay các bệnh về ngoại hình.
SGU xét tuyển theo phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm ĐGNL của Đại học Quốc gia TP. HCM
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi THPT hằng năm.
Hằng năm sau khi kỳ thi tốt nghiệp THPT kết thúc và có kết quả, hội đồng nhà trường sẽ thông báo ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào và các tiêu chí để xét tuyển kết hợp trên website: https://sgu.edu.vn/ các bạn nhớ theo dõi nhé.
Trường Đại học Sài Gòn tuyển sinh các ngành nào?
Hằng năm, nhà trường sẽ tuyển sinh nhiều ngành nghề khác nhau. Sau đây là danh sách chi tiết mã ngành, tên ngành, số lượng chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 40 | D01; C04 |
2 | 7210205 | Thanh nhạc | 10 | N02 |
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | 260 | D01 |
4 | 7310401 | Tâm lý học | 10 | D01 |
5 | 7310601 | Quốc tế học | 140 | D01 |
6 | 7310630 | Việt Nam học | 170 | C00 |
7 | 7320201 | Thông tin – thư viện | 60 | C04, D01 |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 375 | A01; D01 |
9 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 80 | A01; D01 |
10 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 400 | C01; D01 |
11 | 7340301 | Kế toán | 400 | C01; D01 |
12 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 90 | C04, D01 |
13 | 7380101 | Luật | 120 | C03; D01 |
14 | 7440301 | Khoa học môi trường | 60 | A00; B00 |
15 | 7460112 | Toán ứng dụng | 70 | A00; A01 |
16 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 80 | A00; A01 |
17 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 520 | A00; A01 |
18 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin (CLC) | 120 | A00; A01 |
19 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 50 | A00; A01 |
20 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 50 | A00; A01 |
21 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 40 | A00; B00 |
22 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 40 | A00; A01 |
23 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 40 | A00; A01 |
24 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 180 | M01 |
25 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 180 | D01 |
26 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 20 | C00, C19 |
27 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 60 | A00; A01 |
28 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 30 | A00 |
29 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | 30 | A00 |
30 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 30 | B00 |
31 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 45 | C00 |
32 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 30 | C00 |
33 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 30 | C00, C04 |
34 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 30 | N01 |
35 | 7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | 30 | H00 |
36 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 150 | D01 |
37 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên THCS) | 30 | A00; B00 |
38 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý (đào tạo giáo viên THCS) | 30 | C00 |
39 | 7810101 | Du lịch | 85 | D01, C00 |
Học phí của Đại học Sài Gòn là bao nhiêu?
Trong năm 2022 mức học phí của trường Đại học Sài Gòn đã tăng 10% so với năm 2021 ngoài trừ các ngành đào tạo giáo viên hoàn miễn phí. Dưới đây là bảng học dự kiến theo các năm như sau.
Đơn vị tính: 1000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành | Năm 2021 – 2022 | Năm 2022 – 2023 | Năm 2023 – 2024 | Năm 2024 – 2025 | Năm 2025 – 2026 |
Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị văn phòng, Thư viện – Thông tin, Luật, Tâm lý học và ngành Khoa học xã hội khác | 1.078 | 1.186 | 1.305 | 1.435 | 1.578 |
Việt Nam học, Quốc tế học, Du lịch, Ngôn ngữ Anh, Toán ứng dụng, các ngành Nghệ thuật, khoa học tự nhiên, Công nghệ thông tin, các ngành Điện – Điện tử, Kỹ thuật phần mềm… | 1.287 | 1.416 | 1.558 | 1.713 | 1.884 |
Đại học Sài Gòn tổ chức hoạt động, sự kiện và các cuộc thi bổ ích
Trường có nhiều hoạt động tình nguyện dành cho sinh viên, đặc biệt là: Mùa hè xanh, tiếp sức mùa thi, đóng góp giấy vụn, hiện máy nhân đạo và các hoạt động gây quỹ giúp các hoàn cảnh khó khăn.
Ngoài ra, trường cũng thường xuyên tổ chức các sự kiện, các buổi hội thảo và các chuyên đề với mục đích cung cấp thêm những kiến thức bổ ích cho sinh viên.
Review đánh giá trường có tốt không?
Với một ngôi trường có bề dày lịch sử lâu năm trong việc đào tạo, Trường Đại học Sài Gòn là một cơ sở đào tạo uy tín để sinh viên yên tâm tham gia học tập theo ngành mong muốn tại trường. Trong những năm phát triển, nhà trường đã không ít lần đạt được những thành tựu xuất sắc với 5 bài nghiên cứu khoa học của sinh viên đạt giải thưởng ” sinh viên nghiên cứu khoa học”. Đặc biệt, trong đó có 1 giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải ba, và 2 giải khuyến khích.
Nhà trường sẽ tiếp tục nỗ lực trên chặng đường dạy và học của mình để tạo nên những thành tích nổi bật, góp phần xây dựng,phát triển nền giáo dục nước nhà.