Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the rank-math domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /home/ihoc/domains/ihoc.vn/public_html/wp-includes/functions.php on line 6114
Cách đọc và ghi nhớ bảng chữ cái Hiragana - ihoc.vn

Cách đọc và ghi nhớ bảng chữ cái Hiragana

Bảng chữ cái tiếng Nhật có 3 loại: bảng chữ cái Hiragana, Katakana và Kanji (chữ Hán). Trong đó, Hiragana và Katakana là chữ biểu âm, tức là mỗi chữ thể hiện 1 âm, còn chữ Kanji là chữ biểu ý, mỗi chữ có ý nghĩa nhất định. Hôm nay, hãy cùng chúng tôi khám phá bảng chữ cái Hiragana có bao nhiêu chữ, cách đọc bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana ngay sau đây.

Bảng chữ cái Hiragana

bảng chữ cái Hiragana

Bảng chữ cái Hiragana gồm có 71 chữ, trong đó có 5 nguyên âm tương tự như trong tiếng anh và tiếng việt là あ(a) – い(i) – う(u) – え(e) – お(o). Theo quy tắc, các nguyên âm này đứng sau phụ âm, và bán nguyên âm để thạo thành đơn vị âm.

Cách đọc bảng chữ cái Hiragana

Để biết cách đọc bảng chữ cái Hiragana, hãy cùng SGK Online học cách phát âm từng chữ trong bảng chữ cái theo nguyên âm, phụ âm và các bán nguyên âm.

Cách đọc các nguyên âm あa いi うu えe おo

Về nguyên tắc, các nguyên âm あ, い, う, え, お sẽ đi kèm với các phụ âm khác nhau và lặp đi lặp lại trong suốt bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana.

Một mẹo để nhớ cách đọc các nguyên âm này đó là:

Các nguyên âm あ, い, う, え, お sẽ được phát âm giống với các nguyên âm trong tiếng việt, tương ứng với a, i, u, e, o. Điều này có nghĩa là:

  • Nguyên âm あ đọc là “a”, trong từ con cá, ca dao,…
  • Nguyên âm い đọc là “i”, trong từ lông mi, mĩ miều,…
  • Nguyên âm うđọc là “u”, trong từ tu hú, củ su,…
  • Nguyên âm え đọc là “ê”, trong từ chê bai, no nê,…
  • Nguyên âm お đọc là “ô”, trong từ ô tô, cô giáo,…

Lưu ý:

  • Để ghi nhớ chữ あ, hãy quan sát thật kỹ, sẽ thấy chữ A được lồng trong đó.
  • Để ghi nhớ chữ い, hãy liên tưởng đến hai con lươn được đặt cạnh nhau, như hình minh họa dưới đây.
  • Khi nhìn vào chữ う, sẽ thấy một chữ U nằm ngang ở trong nguyên âm này.
  • Khi nghĩ về chữ え, người ta sẽ liên tưởng đến con chim trĩ có mào trên đầu (hình minh họa).
  • Khi nhìn vào chữ お, các bạn sẽ thấy giống 2 chữ “o” đứng cạnh nhau. Mà khi gõ 2 chữ “oo” liên tục trên bàn phím theo ngôn ngữ tiếng Việt thì chúng sẽ trở thành chữ “ô”.

Hàng thứ hai của bảng chữ cái Hiragana か ka きki くku け ke こ ko

Hàng thứ hai trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana là hàng “k”. Khi bạn ghép 5 nguyên âm ở hàng đầu tiên với phụ âm “k”, bạn sẽ được hàng thứ 2. Ở hàng này sẽ có cách đọc lần lượt là ka, ki, ku, ke, ko và không có trường hợp đặc biệt nào cả.

Cách đọc chi tiết:

  • か (ka) là ghép giữa phụ âm “k” với nguyên âm “あ”, đọc là “ka”
  • き (ki) là kết hợp giữa “k” và “い”, đọc là “ki”. Một cách để ghi nhớ từ này là nhìn chữ きkhá giống với chiếc chìa khóa (hình minh họa dưới đây) và trong tiếng Anh, key có nghĩa là chìa khóa.
  • く(ku) là sự kết hợp của “k” với âm “う”, đọc là “ku”. Để ghi nhớ chữ く, các bạn có thể liên tưởng đến mỏ chim kêu (chim thường phát ra âm thanh ku ku).
  • け (ke) là ghép giữa phụ âm “k” với nguyên âm “え”, đọc thành “ke”. Người ta thường liên tưởng chữ này với cái chum. Trong tiếng Anh, cái chum có nghĩa là keg.
  • こ (ko) là kết hợp giữa “k” với “お”, đọc là “ko”.

Hàng thứ ba trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana さ sa し shi す su せ se そ so

Hàng thứ ba là hàng kết hợp với phụ âm “s”. Một trường hợp ngoại lệ ở trong hàng này là khi kết hợp với nguyên âm “i”, thay vì là “si”, người ta sẽ viết nó thành “shi”, phát âm giống với she (cô ấy” trong tiếng anh. Nhưng thỉnh thoảng, bạn vẫn có thể bắt gặp cách viết “si” trong romaji.

Cách đọc chi tiết hàng thứ ba với phụ âm “s”:

  • さ(sa) là kết hợp giữa “s” với “あ”, đọc là “sa”
  • し (si) là ghép giữa “sh” với “い”, đọc là “shi” (trường hợp đặc biệt)
  • す (su) là kết hợp giữa phụ âm “s” với nguyên âm “う”, đọc thành “su”
  • せ (se) là cách ghép của phụ âm “s” với âm “え”, đọc thành “se”
  • そ (so) là ghép của phụ âm “s” với nguyên âm “お”, đọc thành “so”

Hàng thứ tư た ta ち chi つ tsu て te と to

Đây là hàng thứ tư trong bảng Hiragana, hàng kết nối với phụ âm “t”. Ở hàng này, các bạn sẽ gặp hai trường hợp đặc biệt là ち (chi) và つ (tsu).

Cách đọc chi tiết hàng thứ tư:

  • た (ta) là sự kết hợp giữa phụ âm “t” với nguyên âm “あ”, đọc là “ta”. Khi nhìn vào chữ た trong bảng chữ cái Hiragana, nếu quan sát kỹ bạn sẽ thấy chữ này gần giống với chữ “ta” viết bằng chữ cái latinh.
  • ち (chi) là cách ghép của “ch” với “い”, đọc là “chi”. Đây là một trường hợp đặc biệt trong bảng Hiragana, thay vì là “ti”, người ta lại dùng “chi”.
  • つ (tsu) là kết hợp giữa “ts” và “う”, đọc là “tsu”. Đây là trường hợp đặc biệt thứ ba tính từ đầu bảng chữ cái, thay vì “tu”, người ta lại đọc thành “tsu”.
  • て(te) là cách ghép của phụ âm “t” với nguyên âm “え”, đọc là “te”.
  • と (to) là kết hợp giữa phụ âm “t” với nguyên âm “お”, đọc thành “to”.

Hàng thứ năm trong bảng Hiragana な na に ni ぬ nu ね ne の no

Khám phá cách đọc hàng thứ năm với phụ âm “n” ngay dưới đây:

  • な (na) là ghép giữa “n” với “あ”, đọc là “na”
  • に (ni) là cách ghép của phụ âm “n” với nguyên âm “い”, đọc là “ni”
  • ぬ (nu) là sự kết hợp giữa “n” với “う”, đọc thành “nu”. Khi nhìn vào ぬ (nu), các bạn sẽ nhìn thấy chữ này khá giống với hình ảnh sợi mì. Mà mì trong tiếng anh là noodle, âm đầu đọc là “nu”.
  • ね (ne) là kết hợp của “n” với “え”, đọc là “ne”. Nhìn vào hình bên dưới, ta có thể thấy hình ảnh minh họa của chữ ね là hình con mèo. Trong tiếng Nhật, con mèo có nghĩa là ねこ(đọc là neko).
  • の (no) là ghép giữa phụ âm “n” với nguyên âm “お”, đọc thành “no”.

Hàng thứ sáu は ha ひ hi ふ hu/fu へ he ほ ho

Xem cách đọc bảng chữ cái Hiragana hàng thứ 6:

  • は (ha) là sự kết hợp giữa “h” với “あ”, đọc là “ha”. Nhìn vào hình minh họa bên dưới, các bạn có thể thấy chữ は (ha) được viết khá giống với chữ “ha” trong bảng chữ cái latinh.
  • ひ (hi) là cách ghép của “h” với “い”, đọc thành “hi”.
  • ふ (fu/hu) là cách ghép giữa “f/h” với “う”, đọc là “fu/hu”.
  • へ (he) là kết hợp của “h” với “え”, đọc thành “he”.
  • ほ (ho) là ghép giữa “h” với “お”, đọc thành “ho”.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana hàng thứ 7 ま ma み mi む mu め me も mo

  • ま (ma) là ghép giữa “m” với “あ”, đọc thành “ma”
  • み (mi) là kết hợp của phụ âm “m” với nguyên âm “い”, đọc là “mi”
  • む (mu) là sự kết hợp giữa “m” với “う”, đọc là “mu”
  • め (me) là cách ghép của “m” với “え”, đọc thành “me”. Chữ め (me) nhìn khá giống với hình con mắt. Trong tiếng Nhật, chữ め (me) cũng có nghĩa là con mắt.
  • も (mo) là kết hợp giữa “m” với “お”, đọc thành “mo”.

Hàng thứ tám や ya ゆ yu よ yo

Khác với 7 hàng trước, hàng thứ 8 chỉ gồm 3 chữ ya, yu, yo, không có yi và ye. Trên thực tế hai chữ yi và ye đã từng tồn tại trong bảng chữ cái Hiragana tiếng Nhật. Nhưng bây giờ, nó đã được thay thế bằng え (ê) vàい (i), vì có cách đọc tương tự.

Cách đọc chi tiết hàng thứ 8:

  • や (ya) là kết hợp giữa “y” với “あ”, đọc là “ya”
  • ゆ (yu) là ghép giữa “y” với “う”, đọc thành “yu”
  • よ(yo) là ghép giữa “y” với “お”, đọc thành “yo”

Bảng Hiragana ら ra りri る ru れ re ろ ro

  • ら (ra) là ghép giữa “r” với “あ”, đọc là “ra”
  • り(ri) là kết hợp của “r” với “い”, đọc là “ri”
  • る(ru) là kết hợp giữa “r” với “う”, đọc thành “ru”
  • れ (re) là cách ghép của “r” với “え”, đọc thành “re”
  • ろ (ro) là kết hợp giữa “r” với “お”, đọc thành “ro”.

Bảng chữ cái Hiragana わ wa を wo ん n

Đây là hàng cuối cùng trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, trong đó có hai trợ từ (わ wa, を wo) và 1 phụ âm (ん n).

  • わ (wa) là ghép giữa phụ âm “w” với nguyên âm “あ”, đọc là “wa”. Chữ わ (wa) nhìn khá giống với れ(re), ぬ(nu), め(me), trong đó, gần giống nhất là chữ ね(ne).
  • を(wo) là cách ghép của “w” với “お”, đọc thành “wo”. Lưu ý: âm “w” trong từ を(wo) phát âm rất nhẹ nên trong một số trường hợp, ta có thể đọc thành お (ô).
  • ん đọc là “-n”, đây là chữ cái tiếng Nhật duy nhất chỉ gồm 1 phụ âm.

Tác dụng của dakuten trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana

table hiragana 1280x720 1

Dakuten là ký hiệu nhỏ có hình giống với dấu ngoặc kép (‘’). Handakuten là những hình tròn nhỏ được thêm vào phía trên bên phải của chữ cái. Công dụng của Dakuten và Handakuten là thay đổi cách phát âm của các chữ cái trong bảng chữ cái Hiragana khi kết hợp với chúng.

Trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, chỉ có 5 hàng có thể thêm Dakuten.

か → が (ka → ga)

Tất cả các chữ cái thuộc hàng か (ka) đều có thể thêm dấu ‘’ để biến “K-“ trở thành “G-“.

さ → ざ (sa → za)

Khi chữ thuộc hàng さ(sa) kết hợp với dấu ‘’, có sẽ chuyển thành phụ âm “Z-“. Ngoại trừ chữ し (shi), khi ghép với dấu ‘’, nó sẽ chuyển thành “JI”.

た → だ (ta → da)

Khi kết hợp với Dakuten, các chữ thuộc hàng た (ta) sẽ chuyển từ “t-“ sang “D-“, trừ 2 trường hợp đặc biệt là ち (chi) và つ (tsu).

ち (chi) và つ (tsu) khi thêm ‘’ sẽ đọc gần giống với じ (ji) và ず (zu), chứ không phải giống hoàn toàn. Cụ thể, hai chữ này sẽ là sự kết hợp của âm d- và z- (đọc là dzu và dzi).

は → ば, ぱ (ha → ba, pa)

Ở hàng は (ha) có thể đi cùng hai dạng dấu Dakuten. Khi kết hợp cùng ‘’, phụ âm h sẽ chuyển thành phụ âm b-, khi kết hợp với dấu tròn nhỏ, phụ âm h- đổi thành phụ âm p-.

Ta có bảng sau:

HàngKhi thêm Dakuten và Handakuten
か (ka), き (ki), く (ku), け (ke), こ (ko)が (ga), ぎ (gi), ぐ (gu), げ (ge), ご (go)
さ (sa), し(shi), す(su), せ (se), そ (so)ざ (za), じ (ji), ず (zu), ぜ (ze), ぞ ( zo)
た (ta), ち (chi), つ (tsu), て (te), と (to)だ (da), ぢ (dzi), づ (dzu), で (de), ど (do)
は (ha), ひ(hi), ふ (fu), へ (he), ほ (ho)ば (ba), び (bi), ぶ (bu), べ (be), ぼ (bo)

ぱ (pa), ぴ (pi), ぷ (pu), ぺ (pe), ぽ (po)

Cách ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana nhanh chóng

450 20110420185645147828

Dưới đây là tổng hợp những cách để có thể ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Nhật một cách nhanh chóng. Hãy cùng chúng tôi tham khảo nhé.

  • Chọn từ vựng gây “sốc” hay hài hước: Những từ vựng gây sốc hay hài hước có thể khiến bạn có những cảm xúc mạnh và nhớ lâu hơn những từ khác.
  • Học từ vựng kèm với âm nhạc: Khi đặt từ vựng trong vần điệu âm nhạc sẽ dễ nhớ và dễ đi sâu vào tâm trí hơn nhiều.
  • Học từ ngữ với ý nghĩa riêng với bản thân: Hãy chuyển tải những từ ngữ thành những thông điệp với ý nghĩa riêng của bản thân. Khi đó, bạn sẽ thường xuyên nghiên cứu, nghiền ngẫm và sử dụng chúng.
  • Từ ngữ có tính phát hiện: Khi bạn tự khám phá ra từ nào đó, thì việc bạn nhớ về nó sẽ lâu hơn những từ khác.
  • Kết hợp từ vựng với hình ảnh: Khi học những chữ tượng hình, hãy liên tưởng đến các hình ảnh gần giống với chữ đó. Đây là một phương pháp học từ mới hiệu quả được sử dụng để học nhiều ngôn ngữ ngày nay.
  • Đọc những tài liệu đáng tin cậy: Hãy học từ vựng mới thông qua những chủ đề mà bạn hứng thú trên Internet, sách báo hay phim ảnh. Như vậy, vốn từ của bạn sẽ được tăng lên, đồng thời, bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức bổ ích thông qua việc đọc – xem.
  • Luyện tập: Hãy luyện tập bất cứ khi nào, ở đâu, cố gắng nhớ lại những gì đã đọc – nghe – xem. Khi càng nỗ lực, cố gắng để nhớ một điều gì đó thì ký ức não bộ sẽ được kích thích mạnh và bạn sẽ ghi nhớ được lâu hơn.

Trong 3 bảng chữ cái tiếng Nhật, bảng chữ cái Hiragana được cho là dễ nhất so với bảng chữ hán Kanji. Cùng tập đọc và ghi nhớ bảng này để nắm bước cơ bản trong chương trình học tiếng Nhật hiện nay.