Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the rank-math domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /home/ihoc/domains/ihoc.vn/public_html/wp-includes/functions.php on line 6114
Bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ cho người mới bắt đầu - ihoc.vn

Bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ cho người mới bắt đầu

Có ba bảng chữ cái tiếng Nhật là bảng chữ cái Hiragana, Katakana và Kanji. Mỗi bảng chữ cái có một cách dùng và công dụng khác nhau. Tuy nhiên, chúng lại được người Nhật sử dụng kết hợp với nhau một cách nhuần nhuyễn. Hãy cùng Thư viện bài giảng tìm hiểu về các bảng chữ cái này thông qua bài viết dưới đây nhé.

Tìm hiểu chung về các bảng chữ cái tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu

bảng chữ cái tiếng nhật

Tính đến nay, có đến 3 bảng chữ cái tiếng Nhật là Hiragana, Katakana và Kanji. Chữ Hiragana, Katakana là chữ tượng âm, còn chữ Hán Kanji là chữ tượng hình, vừa biểu thị âm và nghĩa.

Các câu trong tiếng Nhật là sự kết hợp của ba bảng chữ cái này. Trong đó, tên người, địa danh nước ngoài hoặc các từ vay mượn từ tiếng nước ngoài được thể hiện bằng bảng chữ cái Katakana. Còn bảng chữ cái Hiragana tiếng Nhật được dùng để biếu thị trợ từ hoặc các phần biến đổi của động từ và tính từ.

Ngoài ra, trong một số trường hợp chữ Latinh (chữ Romaji) cũng được sử dụng khi viết dành cho đối tượng là người nước ngoài như ở trên các bảng biển viết tên nhà ga,…

Bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana

Bảng chữ cái Hiragana bao gồm 71 chữ, trong đó có 5 nguyên âm: あ(a) – い(i) – う(u) – え(e) – お(o). Các nguyên âm này thường có vị trí đứng sau phụ âm, và bán nguyên âm để thạo thành đơn vị âm.

BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT HIRAGANA
あ aい iう uえ eお o
か kaき kiく kuけ keこ ko
が gaぎ giぐ guげ geご go
さ saし shiす suせ seそ so
ざ zaじ jiず zuぜ zeぞ zo
た taち chiつ tsuて teと to
だ daぢ jiづ zuで deど do
な naに niぬ nuね neの no
は haひ hiふ fuへ heほ ho
ば baび biぶ buべ beぼ bo
ぱ paぴ piぷ puぺ peぽ po
ま maみ miむ muめ meも mo
や yaゆ yuよ yo
ら raり riる ruれ reろ ro
わ waん n/mを wo

Bảng chữ cái tiếng nhật Katakana

Chữ tiếng Nhật Katakana dùng để phiên âm các từ tiếng nước ngoài. Tuy nhiên, cách phát âm tiếng Nhật không linh hoạt như các ngôn ngữ khá, bởi vậy mà các từ được phiên âm sẽ không giống lắm với từ ban đầu. Khi đã quen với những từ ngữ được Nhật hóa này, khi bắt gặp những từ ngoại ngữ đó, bạn sẽ không thể hiểu được. Ngoài ra, bảng chữ cái Katakana còn được sử dụng làm:

  • Các thuật ngữ khoa học và kỹ thuật
  • Tên động vật, thực vật
  • Một số tên công ty
  • Mục đích nhấn mạnh từ ngữ
  • Từ láy…
BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT KATAKANA
ア aイ iウ uエ eオ o
カ kaキ kiク kuケ keコ ko
サ saシ shiス suセ eソ o
タ taチ chiツ tsuテ teト to
ナ na二 niヌ nuネ neノ no
ハ haヒ hiフ huヘ heホ ho
マ maミ miム muメ meモ mo
ヤ yaユ yuヨ yo
ラ raリ riル ruレ reロ ro
ワ waン n (ừn)ヲ (wo)

Bảng chữ cái tiếng nhật Kanji (hán tự)

bang chu cai kanji tieng nhat

Chữ Kanji hay hán tự (chữ hán) có nguồn gốc là chữ Hán và một phần được người Nhật sáng tạo. Nó có ý nghĩa như chữ hán việt của người Việt, chỉ khác chữ Kanji là chữ tượng hình. Các bạn sẽ dành thời gian phần lớn trong khóa học để học và ghi nhớ loại chữ này. Tuy nhiên, sẽ dễ dàng hơn nếu các bạn đã biết và học tiếng Trung từ trước.

Chữ Kanji có cấu tạo bao gồm bộ thủ và phần âm. Trong đó, bộ thủ thể hiện ý nghĩa của chữ đó còn phần âm thể hiện âm đọc gần đúng với chữ.

Đặc điểm chung khi học tiếng Nhật

Khi học tiếng Nhật, cần lưu ý một vài điểm sau đây để giúp chúng ta học nhanh hơn.

  • Từ Loại: có các từ loại như động từ, tính từ, danh từ, phó từ, liên từ, trợ từ,…
  • Trật tự từ trong câu: ở cuối câu luôn là vị ngữ, từ bổ nghĩa luôn đứng trước từ được bổ nghĩa.
  • Vị ngữ: để có thể trở thành vị ngữ, từ đó phải là động từ, tính từ, danh từ kết hợp với hình thức của vị ngữ (sẽ được biến đổi tùy theo câu đó là câu khẳng định, phủ định, quá khứ, phi quá khứ,…). Hình thức của vị ngữ sẽ không thay đổi ngôi, giống (đực, cái), số (ít, nhiều).
  • Trợ từ: nằm ở cuối câu (có thể hiểu nó là hình thức kết hợp của vị ngữ). Trợ từ làm nhiệm vụ biểu thị mối quan hệ giữa các từ hoặc thêm nhiều nét nghĩa cho câu.
  • Giản lược: Trong trường hợp nghĩa của câu đã rõ ràng, dễ hiểu theo văn cảnh thì chủ tân ngữ thường được giản lược.

Mẹo ghi nhớ ba bảng chữ cái tiếng Nhật

  • Học bảng chữ cái tiếng Nhật bằng các thẻ Flashcard
  • Học theo phương pháp “cơ bắp”: kết hợp giữa học tập, rèn luyện và nghỉ ngơi.
  • Học song song các bảng chữ cái tiếng Nhật
  • Học bảng chữ cái tiếng Nhật qua các hình ảnh minh họa liên quan
  • Học mọi lúc mọi nơi (lúc rảnh rỗi, qua film, đọc sách, nghe nhạc)

Học thuộc và ghi nhớ các bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, Katakana, Kanji là bước cơ bản trước khi đi sâu vào tìm hiểu và học tập tiếng Nhật Bản, văn hóa truyền thống của người Nhật.