Mục lục
- 1 Một vài nét chung về Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- 2 Giới thiệu sơ lược về trường Đại học Công nghiệp Hà Nội ( HaUI)
- 3 Lịch sử hình thành và phát triển
- 4 Đội ngũ cán bộ, giảng viên
- 5 Cơ sở vật chất
- 6 Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghiệp Hà Nội( HaUI)
- 7 Đại học Công nghiệp Hà Nội( HaUI) tuyển sinh những ngành nào?
- 8 Học phí của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là bao nhiêu?
- 9 Có nên theo học trường Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội không?
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tiếng anh còn gọi là Hanoi University of Industry, viết tắt: HaUI, là một trường đại học công lập, đào tạo đa cấp, đa nghề, định hướng thực hành theo định hướng của Bộ Công thương. HaUI là trường đại học cung cấp dịch vụ giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ chất lượng cao, là môi trường học tập thuận lợi cho mọi đối tượng.
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã cho ra đời hàng trăm nghìn thạc sĩ, kỹ sư và cử nhân đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động được xã hội đánh giá cao. Vậy thực hư chất lượng đào tạo của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội như thế nào? Mức học phí ra sao? Hãy cùng Thư viện học liệu tìm hiểu ngay nhé.
Một vài nét chung về Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Tên gọi tiếng Việt: Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Tên gọi tiếng Anh: Hanoi University of Industry viết tắt là HaUI
- Mã trường: DCN
- Loại trường: Công lập
- Các cấp đào tạo chính: Cao đẳng – Đại học – Sau đại học – Liên thông Đại học
- Cơ sở đào tạo: Số 298 đường Cầu Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
- Điện thoại liên hệ: (+84) 243 765 5121.
- Email: dhcnhn@haui.edu.vn – tuyensinh@haui.edu.vn
- Trang web: https://www.haui.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHCNHN.HaUI
Giới thiệu sơ lược về trường Đại học Công nghiệp Hà Nội ( HaUI)
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) là trường đại học công lập, đa cấp, đa nghề, định hướng thực hành trực thuộc Bộ Công Thương, có truyền thống đào tạo các công nhân kỹ thuật, cán bộ kinh tế, cán bộ khoa học kỹ thuật lâu đời nhất Việt Nam và là một cơ sở đào tạo định hướng ứng dụng thực hành nhiều loại hình, nhiều ngành, nhiều cấp trình độ.
Lịch sử hình thành và phát triển
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội có lịch sử lâu đời hơn 120 năm xây dựng và phát triển. Tiền thân của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là Trường Chuyên nghiệp Hà Nội thành lập năm 1898 và Trường Chuyên nghiệp Hải Phòng thành lập năm 1913. Qua nhiều lần đổi tên, nâng cấp, sáp nhập từ trường Trung học Công nghiệp I lên Trường Cao đẳng Công nghiệp Hà Nội và Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
Trải qua hơn 120 năm phấn đấu và xây dựng, trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã được công nhận là cái nôi đào tạo cán bộ kỹ thuật, cán bộ kinh tế đứng đầu của cả nước.
Nhiều cựu học sinh của Trường đã trở thành quan chức cấp cao dẫn dắt sứ mệnh của Đảng, Nhà nước đã đi vào lịch sử như: Nguyễn Thanh Bình, Phạm Hồng Thái, Lương Khánh Thiện… Nhiều cựu sinh viên đã trở thành các cán bộ nòng cốt, nắm giữ trọng trách to lớn của các Bộ, Ban, Đảng và Nhà nước, Ngành Trung Ương và địa phương.
Đội ngũ cán bộ, giảng viên
Hiện nay, khoa Kế toán – Kiểm toán gồm có cán bộ, giảng viên cốt yếu, trong đó có các trình độ Phó giáo sư, Tiến sĩ, NCS, Thạc sĩ. Không riêng gì khoa Kế toán-Kiểm toán, các giảng viên khác cũng được đào tạo tại các trường đại học trong nước và ngoài nước như Anh, Nga,…
Nhiều giảng viên đã có thời gian công tác thực tế nhiều năm ở các doanh nghiệp, có kinh nghiệm thực tế về công tác kế toán, có năng lực nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn vững vàng, được đào tạo nghiệp vụ sư phạm và tâm huyết với sự nghiệp giáo dục.
Tính đến nay, số lượng cán bộ, giảng viên trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã lên đến 1562 người. Trong đó, số giảng viên có bằng Thạc sĩ lên đến 766 người, số cán bộ, giảng viên có bằng Tiến sĩ là 231 người và số cán bộ, giảng viên là Phó Giáo sư có 34 người.
Cơ sở vật chất
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội có hơn 300 giảng đường, phòng học lý thuyết, hội trường lớn, phòng hội thảo lớn nhỏ.
- 200 xưởng thực hành và phòng thí nghiệm được đầu tư thiết bị hiện đại đồng bộ đảm bảo chất lượng đào tạo và thực hành cho sinh viên.
- Khu thể dục thể thao của trường khép kín, đa chức năng gồm sân tập, nhà thi đấu, sân tennis, cầu lông, bóng bàn…phục vụ giải lao ngoài giờ cho cán bộ giảng viên và sinh viên.
- Thư viện số được thiết kế thông minh với gần 400.000 đầu sách trong nước và quốc tế tạo không gian riêng biệt phục vụ việc học nhóm cho sinh viên.
- Hệ thống các tòa nhà ký túc xá 9 tầng khang trang, sạch sẽ với hơn 800 phòng ở khép kín, đầy đủ bình nóng lạnh, điều hòa, khu vệ sinh riêng biệt và các dịch vụ tiện ích hiện đại khác như căn tin, khu thể thao, trạm y tế,…
- Trạm Y tế được đầu tư thiết bị hiện đại, hệ thống giường bệnh, máy móc khám chữa bệnh tiên tiến cùng với đội ngũ y bác sĩ tâm huyết, tận tình.
Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghiệp Hà Nội( HaUI)
Thời gian, hình thức, đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Thời gian tuyển sinh: Dựa theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT trực tiếp tại các trường THPT hoặc tại các Sở GD&ĐT.
Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc cấp bậc tương đương.
Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh cả trong nước và ngoài nước.
Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT đề ra.
- Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, dựa trên các tổ hợp môn xét tuyển với ngành đăng ký xét tuyển
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả học tập ở THPT (Học bạ)
- Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức
- Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy do trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức
Đại học Công nghiệp Hà Nội( HaUI) tuyển sinh những ngành nào?
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) |
Thiết kế thời trang | 7210404 | A00, A01, D01, D14 | 35 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01 | 255 |
Tiếp thị | 7340115 | A00, A01, D01 | 60 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01 | 48 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01 | 548 |
Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, D01 | 53 |
Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01 | 53 |
Quản trị văn phòng | 7340406 | A00, A01, D01 | 54 |
Khoa học máy tính | 7480101 | A00, A01 | 78 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01 | 45 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01 | 175 |
Hệ thống thông tin | 7480104 | A00, A01 | 78 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108 | A00, A01 | 95 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01 | 295 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | A00, A01 | 295 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01 | 220 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01 | 325 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 7510206 | A00, A01 | 79 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00, A01 | 23 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | A00, A01 | 370 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | A00, A01 | 393 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | A00, B00, D07 | 205 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A00, B00, D07 | 108 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, D07 | 34 |
Công nghệ dệt, may | 7540204 | A00, A01, D01 | 30 |
Công nghệ vật liệu dệt, may | 7540203 | A00, A01, D01 | 29 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 | A00, A01 | 29 |
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | 7519003 | A00, A01 | 29 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01 | 30 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | 140 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D04 | 45 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01 | 40 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D01, D06 | 35 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 7220101 | Người nước ngoài tốt nghiệp THPT | 350 |
Kinh tế đầu tư | 7310104 | A00, A01, D01 | 43 |
Du lịch | 7810101 | C00, D01, D14 | 100 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01 | 123 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01 | 108 |
Phân tích dữ liệu kinh doanh | 7519004 | A00, A01, D01 | 13 |
Học phí của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là bao nhiêu?
Học phí bình quân các chương trình đào tạo chính quy tại trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm học 2020-2021: 17,5 triệu đồng/năm học.
Học phí năm học tiếp theo không tăng quá 10% so với năm học trước.
Học phí các chương trình liên kết đào tạo 2+2 với đối tác nước ngoài tùy theo trường liên kết sẽ có mức học phí khác nhau.
Có nên theo học trường Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội không?
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) là trường đại học công lập đào tạo đa cấp, đa nghề, đây cũng là ngôi trường cung cấp dịch vụ giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ tiên tiến chất lượng cao phía Bắc. Với những chia sẻ bên trên của Thư viện bài giảng hy vọng các bạn đã lựa chọn được cho mình khối ngành phù hợp. Chúc kỳ thi của các bạn diễn ra suôn sẻ, tốt đẹp.