Mục lục
- 1 Thông tin chung về Trường Đại học Quy Nhơn
- 2 Lịch sử hình thành và phát triển của trường
- 3 Mục tiêu phát triển của Trường Đại học Quy Nhơn
- 4 Đội ngũ giảng viên
- 5 Cơ sở vật chất của Trường Đại học Quy Nhơn
- 6 Thông tin tuyển sinh trường Đại học Quy Nhơn
- 7 Trường Đại học Quy Nhơn tuyển sinh các ngành nào?
- 8 Học phí dự kiến Trường Đại học Quy Nhơn 2023 là bao nhiêu?
- 9 Những lợi ích của sinh viên khi học tại Trường Đại học Quy Nhơn
- 10 Những lý do nên chọn theo học Trường Đại Học Quy Nhơn?
Trường Đại học Quy Nhơn là một trường đại học công lập thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, được thành lập vào năm 2017 trên cơ sở sáp nhập của hai trường đại học là Đại học Bình Định và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Bình Định.
Trường có khuôn viên rộng lớn, nằm ở trung tâm thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Hiện tại, trường đang có 11 khoa với hơn 70 chương trình đào tạo đa ngành, bao gồm các ngành Kỹ thuật, Khoa học tự nhiên, Kinh tế và Quản lý, Ngoại ngữ, Giáo dục, Sức khỏe và Thể dục thể thao.
Thông tin chung về Trường Đại học Quy Nhơn
- Tên trường: Đại học Quy Nhơn (tên viết tắt: QNU hay Quy Nhon University)
- Địa chỉ: 170 Đường An Dương Vương, Tp. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định.
- Trang web: http://www.qnu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhquynhon.edu/
- Mã tuyển sinh: DQN
- Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@qnu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (0256) 384 6156
Lịch sử hình thành và phát triển của trường
Trường Đại học Quy Nhơn có một lịch sử phát triển khá ngắn ngủi và mới được thành lập vào năm 2017. Tuy nhiên, trước khi trở thành trường Đại học Quy Nhơn, trường đã có một quá trình phát triển dài và được đánh giá là có uy tín trong giáo dục và đào tạo tại vùng đất Quy Nhơn – Bình Định.
- Năm 1977, Trường Đại học Bình Định được thành lập với các ngành đào tạo chính là Kinh tế, Quản lý kinh tế và Sư phạm.
- Năm 2003, Trường Đại học Bình Định được chia thành hai trường là Trường Đại học Bình Định và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Bình Định.
- Năm 2017, hai trường Đại học Bình Định và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Bình Định đã sáp nhập thành Trường Đại học Quy Nhơn.
Mục tiêu phát triển của Trường Đại học Quy Nhơn
Mục tiêu phát triển của Trường Đại học Quy Nhơn là trở thành một trường đại học nổi tiếng và uy tín tại khu vực Đông Nam Bộ và cả nước Việt Nam. Cụ thể, trường đặt ra các mục tiêu cụ thể như sau:
Đào tạo và nghiên cứu khoa học chất lượng cao
Trường Đại học Quy Nhơn cam kết đào tạo và phát triển các chương trình đào tạo chất lượng cao, thích ứng với nhu cầu của xã hội và công nghiệp, đồng thời tăng cường hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và đóng góp vào sự phát triển của đất nước.
Phát triển đội ngũ giảng viên chất lượng cao
Trường Đại học Quy Nhơn cam kết tuyển dụng và phát triển đội ngũ giảng viên và nhân viên chất lượng cao, có năng lực chuyên môn và kỹ năng giảng dạy tốt, đồng thời tạo điều kiện cho giảng viên phát triển nghiên cứu khoa học và tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế.
Xây dựng cơ sở vật chất hiện đại
Trường Đại học Quy Nhơn cam kết đầu tư vào cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại, đảm bảo điều kiện học tập và nghiên cứu khoa học tốt nhất cho sinh viên và giảng viên.
Tăng cường hợp tác quốc tế
Trường Đại học Quy Nhơn cam kết tăng cường hợp tác quốc tế, tạo cơ hội cho sinh viên và giảng viên tham gia các chương trình học tập và nghiên cứu ở nước ngoài, đồng thời hợp tác với các trường đại học và tổ chức quốc tế để phát triển các chương trình đào tạo và nghiên cứu chung.
Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên của Trường Đại học Quy Nhơn được đánh giá là có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học phong phú. Hiện tại, trường có khoảng 400 giảng viên, trong đó có khoảng 25% là tiến sĩ, phần còn lại là thạc sĩ và cử nhân. Ngoài ra, trường còn có sự phối hợp với các giảng viên và chuyên gia từ các trường đại học và tổ chức đối tác trong và ngoài nước để cung cấp cho sinh viên các khóa học và chương trình nghiên cứu có tính quốc tế.
Cơ sở vật chất của Trường Đại học Quy Nhơn
Trường Đại học Quy Nhơn có các cơ sở vật chất hiện đại và đầy đủ tiện nghi để phục vụ cho hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác của sinh viên và giảng viên. Cụ thể, trường có các cơ sở sau:
- Khu đại học mới tại khu vực Đông Bắc Thị xã Quy Nhơn với diện tích 500ha.
- Trung tâm hành chính và thư viện trường: nơi đăng ký học tập, tra cứu tài liệu, đăng ký và thực hiện các hoạt động khoa học, hội thảo, hội nghị, đào tạo ngắn hạn, đào tạo bồi dưỡng và các dịch vụ khác.
- Các trung tâm nghiên cứu khoa học và phát triển: bao gồm Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Khoa học Công nghệ, Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Thực phẩm, Trung tâm Ứng dụng và Phát triển Thông tin, Trung tâm Phát triển Sản xuất Nông nghiệp, Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Sạch, Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Khởi nghiệp.
- Khu vực sinh hoạt và vui chơi: bao gồm khu vực thể dục thể thao, nhà hàng, quán cà phê, sân chơi, nhà hát.
- Phòng thí nghiệm và trang thiết bị: Trường đã đầu tư nhiều vào các phòng thí nghiệm và trang thiết bị hiện đại để hỗ trợ cho việc nghiên cứu khoa học và giảng dạy. Trường có hơn 100 phòng thí nghiệm với các trang thiết bị, máy móc tiên tiến, phù hợp với từng chuyên ngành học.
- Ký túc xá: trường có các ký túc xá cho sinh viên, đảm bảo tiện nghi và an toàn.
Tất cả các cơ sở vật chất của trường được quản lý và bảo trì đều đặn để đảm bảo hoạt động của trường diễn ra suôn sẻ và tốt nhất.
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Quy Nhơn
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Quy Nhơn thường được công bố trên trang web chính thức của trường vào cuối năm học và đầu năm học mới.
Đối tượng tuyển sinh
Tất cả các học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương và các đối tượng khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hình thức tuyển sinh
Trường tuyển sinh bằng cả hai hình thức đào tạo chính quy và vừa học vừa làm.
Phương thức xét tuyển
Tuyển sinh dựa trên kết quả thi tuyển của học sinh, kết quả học tập tại trung học phổ thông và các yêu cầu khác do trường quy định.
Thời gian tuyển sinh
Thường là vào tháng 6-7 hàng năm.
Các bậc đào tạo và ngành đào tạo
Trường đào tạo các bậc đào tạo đại học, cao đẳng, với hơn 40 ngành đào tạo khác nhau trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên, kinh tế, kỹ thuật, y tế và giáo dục.
Yêu cầu đăng ký dự thi
Thông tin về yêu cầu đăng ký dự thi thường được công bố trên trang web của trường. Đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển đại học, yêu cầu chính bao gồm việc đăng ký thi tuyển, nộp hồ sơ, và trả lệ phí thi tuyển. Ngoài ra, các thông tin chi tiết về tuyển sinh và các yêu cầu đăng ký sẽ được cập nhật trên trang web chính thức của trường trước và trong kỳ thi tuyển sinh. Thí sinh cần theo dõi các thông tin này để có thể đăng ký và tham gia thi tuyển vào Trường Đại học Quy Nhơn.
Trường Đại học Quy Nhơn tuyển sinh các ngành nào?
Tên ngành/ chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Giáo dục chính trị | 7140205 | C00, D01, C19 |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00 |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | T00, T02, T03, T05 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00, C00, D01 |
Quản lý Giáo dục | 7140114 | A00, C00, D01, A01 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | A00, C00, D15 |
Sư phạm Hoá học | 7140212 | A00, D07, B00 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00, C19, D14 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00, D14, D15 |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00, B08, A02 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01 |
Sư phạm Tin học | 7140210 | A00, A01, D07 |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00, A01 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00, A01, A02 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | A00, A01, A02, B00 |
Sư phạm Lịch sử Địa lý | 7140249 | C00, C19, C20 |
Kế toán | 7340301 | A00, D01, A01 |
Kiểm toán | 7340302 | A00, D01, A01 |
Luật | 7380101 | C00, D01, C19, A00 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, D01, A01 |
(QT doanh nghiệp; Marketing; KD quốc tế; KD thương mại; Logistics và QTCCU; Thương mại QT) | ||
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, D01, A01 |
(Tài chính doanh nghiệp; Quản lý tài chính – Kế toán; TC công và QL thuế; NH và kinh doanh tiền tệ) | ||
Hoá học | 7440112 | A00 D07 B00 D12 |
(Chuyên ngành Kiểm nghiệm và quản lý chất lượng sản phẩm, Hóa học ứng dụng) | ||
Khoa học vật liệu | 7440122 | A00, A01, B00, D07 |
(Khoa học vật liệu tiên tiến và công nghệ nano) | ||
CN kỹ thuật hoá học | 7510401 | A00, C02, B00, D07 |
(Chuyên ngành Công nghệ môi trường; Công nghệ Hữu cơ – Hóa dầu) | ||
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, K01, D07 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, K01 |
(Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính) | ||
Kỹ thuật điện | 7520201 | A00, A01, D07, K01 |
(2 Chuyên ngành Kỹ thuật điện – điện tử; Kỹ thuật điện và CNTT) | ||
KT điện tử – viễn thông | 7520207 | A00, A01, K01, D07 |
(Hệ thống nhúng và IoT, Điện tử – viễn thông) | ||
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, K01 |
Nông học | 7620109 | B00, B03, B04, C08 |
Toán ứng dụng | 7460112 | A00, A01, D07, D90 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, D07, C02 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | A00, A01, K01, D07 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, D01, D14 |
Đông phương học | 7310608 | C00, C19, D14, D15 |
(Nhật Bản học; Trung Quốc học) | ||
Kinh tế | 7310101 | A00, D01, A01 |
(Kinh tế đầu tư; Kinh tế phát triển) | ||
Ngôn ngữ Anh | ||
Quản lý đất đai | 7220201 | D01, A01, D14, D15 |
(Chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản; Quản lý đất đai) | 7850103 | A00, B00, C04, D01 |
Quản lý nhà nước | ||
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7310205 | C00, D01, C19, A00 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7850101 | A00, B00, D01, C04 |
Quản trị khách sạn | 7810103 | A00, A01, D01, D14 |
Tâm lý học giáo dục | 7810201 | A00, A01, D01 |
Văn học | 7310403 | A00, C00, D01, C19 |
7229030 | C00, D14, D15, C19 | |
(chuyên ngành Báo chí) | ||
Việt Nam học | ||
7310630 | C00, D01, D15, C19 | |
(Văn hóa – Du lịch) | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | ||
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7220204 | A01, D01, D04, D15 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (Dự kiến) | 7510205 | A00, A01 |
Trí tuệ nhân tạo (Dự kiến) | 7510605 | A00, A01, D01 |
Khoa học dữ liệu (Dự kiến) | 7480107 | A00, A01, D07, D90 |
7460108 | A00, A01, D07, D90 |
Học phí dự kiến Trường Đại học Quy Nhơn 2023 là bao nhiêu?
Dựa trên mức học phí của các năm về trước. Năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng học phí từ 14.500.000 – 18.200.000 VNĐ/năm học. Mức học phí tăng 10%, theo quy định của Bộ GD&ĐT. Riêng sinh viên ngành Sư phạm sẽ được miễn học phí. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo Trường Đại học Quy Nhơn sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
Những lợi ích của sinh viên khi học tại Trường Đại học Quy Nhơn
- Được học tập trong môi trường đào tạo chất lượng, có cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao.
- Được hỗ trợ và tư vấn trong quá trình học tập, rèn luyện kỹ năng mềm, phát triển bản thân.
- Được tham gia các hoạt động ngoại khóa, các câu lạc bộ sinh viên, các đội tuyển thể thao để phát triển sở thích và kỹ năng.
- Được tìm hiểu và nghiên cứu trong các phòng thí nghiệm, các trung tâm nghiên cứu của trường.
- Có cơ hội tiếp xúc và học tập với sinh viên đến từ nhiều vùng miền, các nước khác nhau, từ đó mở rộng tầm nhìn và trau dồi kỹ năng giao tiếp tiếng Anh.
- Được hỗ trợ tài chính thông qua các chương trình học bổng, hỗ trợ cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
- Có cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp với các chương trình hợp tác đào tạo, liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Những lý do nên chọn theo học Trường Đại Học Quy Nhơn?
Trường Đại học Quy Nhơn là một trường đại học đa ngành, đào tạo các chương trình đào tạo đại học và cao đẳng với hơn 40 ngành khác nhau. Các sinh viên tốt nghiệp từ trường này có nhiều cơ hội việc làm với những vị trí khác nhau trên thị trường lao động. Sau đây là một số cơ hội việc làm có thể có sau khi tốt nghiệp từ Trường Đại học Quy Nhơn:
- Cơ hội làm việc trong các lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kế toán, kiểm toán.
- Cơ hội làm việc trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, bao gồm cả giảng dạy và nghiên cứu.
- Cơ hội làm việc trong các lĩnh vực y tế, bao gồm cả các chuyên ngành y học, dược phẩm, vật lý trị liệu, chăm sóc sức khỏe và quản lý chăm sóc sức khỏe.
- Cơ hội làm việc trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ, bao gồm cả các chuyên ngành công nghệ thông tin, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật vật liệu và kỹ thuật môi trường.
- Cơ hội làm việc trong các lĩnh vực nghiên cứu và phát triển sản phẩm, bao gồm cả các chuyên ngành kỹ thuật hóa học, kỹ thuật vật liệu và kỹ thuật hệ thống.
Trường Đại học Quy Nhơn cũng có các chương trình đào tạo liên kết với các doanh nghiệp, tổ chức và cơ quan chính phủ để giúp sinh viên học tập và đào tạo các kỹ năng thực tế và có được kinh nghiệm làm việc. Điều này có thể giúp tăng cơ hội việc làm cho các sinh viên tốt nghiệp từ trường này.
Bài viết trên đây là toàn bộ các thông tin chi tiết về Trường Đại học Quy Nhơn mà ihoc.vn tìm hiểu được. Hy vọng bài viết này sẽ có ích cho bạn trong việc lựa chọn được ngôi trường phù hợp gửi gắm ước mơ. Chúc bạn thành công trên con đường mình chọn !