Mục lục
- 1 Thông tin chung trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- 2 Thông tin tuyển sinh của Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- 3 Các ngành mà Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tuyển sinh là gì?
- 4 Bảng điểm chuẩn của trường
- 5 Học phí của trường
- 6 Hồ sơ học bạ có những thông tin gì?
- 7 Có nên theo học tại trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng không?
- 8 Đánh giá về Đại học Kiến trúc Đà Nẵng có tính chất tích cực hay không?
Nếu bạn đang tìm kiếm một trường đại học ở miền Trung có chất lượng đào tạo tốt liên quan đến mỹ thuật và thiết kế thì trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU) có thể là sự lựa chọn thích hợp. Trong bài viết này, ihoc sẽ giúp bạn giải quyết những thắc mắc của mình về việc chọn trường đại học phù hợp để theo đuổi đam mê của mình.
Thông tin chung trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Sơ lược
- Tên trường đầy đủ: Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- Viết tắt: DAU (Da Nang Architecture University)
- Địa chỉ: 566 Đường Núi Thành, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
- Trang web: https://dau.edu.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/DaihocKientrucDanang/
- Mã tuyển sinh: KTD
- Email: info@dau.edu.vn
- Số điện thoại: 0816988288
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng được thành lập vào ngày 27/11/2006 dưới sự lãnh đạo của kiến trúc sư Phạm Sỹ Chức, một trong những người tiên phong trong lĩnh vực kiến trúc tại Việt Nam, cùng với một số giáo sư và kiến trúc sư hàng đầu khác. Trong suốt quá trình phát triển, trường DAU đã không ngừng cải thiện cơ sở hạ tầng và nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên.
Trong tương lai, DAU sẽ tiếp tục đổi mới và phát triển để vươn tầm quốc tế và đáp ứng được nhu cầu đào tạo của các sinh viên trong lĩnh vực kiến trúc và thiết kế. Sứ mệnh này sẽ được thực hiện thông qua việc nâng cao chất lượng giảng dạy, đầu tư trang thiết bị hiện đại và cơ sở vật chất, cũng như phát triển các chương trình đào tạo mới phù hợp với thị trường lao động và sự phát triển của xã hội.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng – DAU đặt mục tiêu trở thành một trường Đại học đa ngành, đa kỹ năng và đạt chất lượng cao, tiếp cận với trình độ quốc tế. Nhằm đạt được mục tiêu đó, trường liên tục nỗ lực để đào tạo ra nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng nhu cầu của xã hội. Đồng thời, trường cũng tập trung vào việc tăng cường truyền thông và hợp tác với các doanh nghiệp trong và ngoài nước, nhằm tạo môi trường học tập tốt nhất cho sinh viên.
Đội ngũ giảng viên
DAU có đội ngũ giảng viên vô cùng uyên bác và đầy nhiệt huyết. Hiện nay, nhà trường có:
- 1 giáo sư
- 8 phó giáo sư
- 27 tiến sĩ
- 274 thạc sĩ
- 35 cử nhân đại học
Nhờ sự có mặt của những giảng viên có nhiều kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao, sinh viên của DAU hoàn toàn có thể tin tưởng vào chất lượng kiến thức mà họ sẽ được học tập tại trường.
Cơ sở vật chất của DAU có đặc điểm gì?
Hiện tại, trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng sở hữu một khuôn viên trường rộng lớn với tổng diện tích đất là 5,2 ha, bao gồm 5 phòng hội trường với sức chứa 200 chỗ ngồi mỗi phòng, 42 phòng học với sức chứa từ 100 đến 200 chỗ ngồi, 38 phòng học với sức chứa từ 50 đến 100 chỗ ngồi, và 12 trung tâm nghiên cứu, phòng thực hành, phòng thí nghiệm, phòng thực tập,…
Bên cạnh đó, các phòng thực hành được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại giúp sinh viên học tập tốt hơn.
Thông tin tuyển sinh của Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Thời gian xét tuyển:
- Bao gồm 2 kỳ tuyển sinh.
- Kỳ tuyển sinh thứ nhất có 3 đợt: đợt 1 theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục – Đào tạo. Đợt 2 (8/9/2022 đến 18/9/2022). Và đợt 3 từ ngày 19/9/2022 đến 30/9/2022.
- Kỳ tuyển sinh thứ hai sẽ được tổ chức vào tháng 12/2022 cho các ngành chưa đạt chỉ tiêu.
Nhà trường tuyển sinh đối với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc.
Trường cung cấp 2 phương án tuyển sinh:
- Bao gồm xét tuyển học bạ THPT và xét tuyển điểm thi THPT Quốc gia
- Đồng thời yêu cầu thí sinh tham gia bài Đánh giá năng lực mỹ thuật để đăng ký vào các ngành Thiết kế nội thất, Kiến trúc, Thiết kế đồ họa, Quy hoạch vùng và đô thị.
Các ngành mà Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tuyển sinh là gì?
Giống như mọi năm, trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng vẫn sẽ tiếp tục tuyển sinh cho các ngành Kiến trúc, được xem là mũi nhọn của trường, cùng với một số nhóm ngành khác như Quản trị kinh doanh, Ngôn ngữ Anh, Kế toán, Ngôn ngữ Trung Quốc, … Dưới đây là bảng thông tin chi tiết về các ngành học, tổ hợp xét tuyển và mã ngành để nhập học tại DAU.
STT | Mã ngành | Ngành học | Tổ hợp xét tuyển môn |
1 | 7580101 | Kiến trúc | V00 , V01 , V02 , A01 |
2 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00 , V01 , V02 , A01 |
3 | 7580108 | Thiết kế nội thất | V00 , V01 , V02 , A01 |
4 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | V00 , V01 , V02 , H00 |
5 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00 , A01 , B00 , D01 |
7 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | A00 , A01 , B00 , D01 |
8 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00 , A01 , B00 , D01 |
10 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00 , A01 , B00 , D01 |
11 | 7340301 | Kế toán | A00 , A01 , B00 , D01 |
12 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00 , A01 , B00 , D01 |
13 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00 , A01 , B00 , D01 |
14 | 7810103 | Quản trị dịch vụ DL & LH | A00 , A01 , B00 , D01 |
15 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 , A01 , D14 , D15 |
16 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 , A01 , D14 , D15 |
Bảng điểm chuẩn của trường
Mức điểm tuyển sinh vào các ngành học khác nhau sẽ khác nhau tùy thuộc vào phương thức xét tuyển mà trường áp dụng. Sau đây là bảng thông tin về mức điểm chuẩn của các ngành học:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7580101 | Kiến trúc | A01; V00; V01; V02; 121; 122; 5K1; 5K2 | 14 |
2 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | A01; V00; V01; V02; 121; 122; 5K1; 5K2 | 14 |
3 | 7580108 | Thiết kế nội thất | A01; V00; V01; V02; 121; 122; 5K1; 5K2 | 14 |
4 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | V00; V01; V02; H00; 5K1; 121 | 14 |
5 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, B00, D01 | 14 |
6 | 7580205 | Kỹ thuật XD công trình GT | A00, A01, B00, D01 | 14 |
7 | 7580302 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | A00, A01, B00, D01 | 14 |
8 | 7510301 | Quản lý xây dựng | A00, A01, B00, D01 | 14 |
10 | 7340301 | Công nghệ thông tin | A00, A01, B00, D01 | 14 |
11 | 7340201 | Kế toán | A00, A01, B00, D01 | 14 |
12 | 7340101 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, B00, D01 | 14 |
13 | 7810103 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, B00, D01 | 14 |
14 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D14, D15 | 14 |
15 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01, D01, D14, D15 | 14 |
Học phí của trường
Hiện tại, trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng vẫn chưa cập nhật chính thức thông tin về học phí năm 2023. Tuy nhiên, theo dự tính, học phí của trường sẽ tăng khoảng 10%. Ihoc sẽ liên tục cập nhật thông tin mới nhất về học phí trong thời gian sớm nhất, để hỗ trợ các bạn học sinh lựa chọn ngôi trường phù hợp nhất với mình.
Dưới đây là thông tin dự tính về học phí/ tín chỉ của trường:
- Ngành Kiến trúc (CLC): 847.000 đồng
- Thiết kế nội thất, Quy hoạch vùng và đô thị: 786.000 đồng
- Kỹ thuật XD công trình GT, Kỹ thuật XD, Công nghệ KT điện, điện tử: 737.000 đồng
- QTKD, Tài chính – Ngân hàng: 676.000 đồng
- Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Quản trị dịch vụ DL & LH: 737.000 đồng
- Các ngành ngôn ngữ: 676.000 đồng
Hồ sơ học bạ có những thông tin gì?
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tiếp nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả học bạ được chia thành 4 đợt xét tuyển có thời gian khác nhau.
Thí sinh có thể sử dụng một trong ba cách để xét tuyển vào trường, bao gồm:
- Xét theo điểm trung bình của tất cả các môn trong 5 học kỳ (trừ HK2 lớp 12)
- Xét theo điểm trung bình cả năm của lớp 12
- Xét theo tổng điểm trung bình của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển trong 2 học kỳ lớp 12.
Nếu thí sinh xét tuyển vào các ngành Thiết kế nội thất, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị theo cách 1 hoặc cách 2, họ có thể không cần điểm Vẽ mỹ thuật nếu điểm xét tuyển đạt mức điểm được trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng đặt ra.
Có nên theo học tại trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng không?
Sinh viên sẽ có những kinh nghiệm thực tế về hoạt động nghiên cứu khoa học khi tham gia vào các hoạt động như viết tiểu luận, đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp, báo cáo thực tập, làm khóa luận. Các hoạt động này sẽ giúp cho sinh viên phát triển khả năng tư duy sáng tạo, phê phán và chứng minh những quan điểm một cách khoa học.
Ngoài ra, sinh viên cũng sẽ rèn luyện được kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức, tư duy logic và học cách hợp tác cùng nhau trong hoạt động nghiên cứu khoa học. Điều này có ý nghĩa thiết thực đối với sinh viên, giúp họ tiếp cận với các vấn đề mà khoa học và cuộc sống đặt ra và gắn kết lý luận với thực tiễn.
Đánh giá về Đại học Kiến trúc Đà Nẵng có tính chất tích cực hay không?
Với chất lượng giáo dục được đánh giá 5 sao và tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp lên tới 96%, trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng đang ngày càng củng cố vị thế của mình trong cộng đồng phụ huynh và học sinh. Tương lai, trường sẽ tiếp tục nỗ lực để đem đến sự phát triển bền vững và sớm đưa hệ thống giáo dục Việt Nam lên tầm quốc tế. Vì vậy, nếu bạn đang phân vân về việc đăng ký xét tuyển vào trường, câu trả lời tốt nhất vẫn là nên!
Như vậy, bài viết về trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng đã cung cấp đầy đủ thông tin về trường đại học này, bao gồm lịch sử hình thành, cơ sở vật chất, chương trình đào tạo, và các hoạt động của trường. Với những thông tin đầy đủ và chính xác này, hy vọng bài viết đã giúp cho người đọc hiểu rõ hơn về Đại học Kiến trúc Đà Nẵng.