Mục lục
- 1 Thông tin chung về trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
- 2 Giới thiệu về trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
- 3 Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
- 4 Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng tuyển sinh những ngành nào?
- 5 Học phí tại trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
- 6 Sức hút của trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
- 7 Có nên học tại trường Đại học Bách Khoa không?
Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng không còn là một cái tên xa lạ đối với các bạn học sinh và phụ huynh Việt Nam. Ngôi trường này chuyên đào tạo các nhóm ngành liên quan đến cơ khí – kỹ thuật, đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý công nghiệp có trình độ cao tại khu vực miền Trung. Cùng Bài giảng điện tử tìm hiểu tổng quát về ngôi trường này nhé.
Thông tin chung về trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
- Tên trường: Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng (tên viết tắt: DUT)
- Tên tiếng Anh: Danang University of Science and Technology
- Địa chỉ: Số 54 Nguyễn Lương Bằng, phường Hoà Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng
- Website: http://dut.udn.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/bachkhoaDUT/
- Mã tuyển sinh: DDK
- Email tuyển sinh: [email protected]
- Số điện thoại tuyển sinh: 0888.477.377; 0888.377.177; 0888.577.277; 0236.36.20.999
Giới thiệu về trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
Trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển, trường DUT trở thành một trong những trường học trọng điểm quốc gia, đạt chuẩn quốc tế đầu tiên của Việt Nam.
Lịch sử hình thành và phát triển
Trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng là ngôi trường có bề dày lịch sử, ra đời từ giai đoạn sau khi đất nước Việt Nam được thống nhất với tên gọi là Viện Đại học Đà Nẵng. Năm 1976, Thủ tướng Chính Phủ ra quyết định số 426/TTg thành lập trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng trên cơ sở của Viện đại học Đà Nẵng.
Năm 1994, cùng với sự thành lập của trường Đại học Đà Nẵng theo nghị định số 32/CP của Chính Phủ, trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng được đổi tên thành trường Đại học Kỹ Thuật, đồng thời trở thành thành viên của trường Đại học Đà Nẵng.
Mười năm sau, 09/03/2001, trường Đại học Kỹ thuật đổi tên thành trường Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng quyết tâm xây dựng ngôi trường trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực, và trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ hàng đầu của miền Trung nói riêng, cả nước nói chung.
Đội ngũ cán bộ, nhân sự
Đội ngũ cán bộ tại trường là những người uy tín, dày dạn kinh nghiệm và nhiệt huyết trong công tác đào tạo nghiệp vụ và quản lý, trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Bao gồm:
- 63 Giáo sư và phó giáo sư
- 295 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ
- 365 Thạc sĩ
- 205 Giảng viên
Cơ sở vật chất
Khuôn viên trường Đại học Bách Khoa lên đến 540.900m2, bao gồm 1 khu nhà hiệu bộ, 8 khu giảng đường với 200 phòng học lớn phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Hiện nay trường có 75 phòng thí nghiệm, 8 xưởng thực tập và hơn 1000 máy tính cho sinh viên nghiên cứu và thực hành.
Một số phòng thí nghiệm tiêu biểu hiện nay của nhà trường bao gồm:
- Phòng thực hành Nhúng Nokia
- Phòng thí nghiệm Plasma
- Phòng thí nghiệm Động cơ – Oto
- Phòng thí nghiệm Cơ khí Hàng không – Vũ trụ
- Phòng thí nghiệm Cơ Điện Tử
- Phòng thí nghiệm Khoa học Xây dựng
- …
Ngoài các phòng thí nghiệm thì DUT còn có thư viện điện tử hiện đại và lớn nhất miền Trung Việt Nam với hơn 10.000 chỗ ngồi đọc sách, 450 máy tính nối mạng, khoảng 105.000 bản sách và số lượng đầu sách lên đến 22.000. Với việc đầu tư đầy hiệu quả như vậy góp phần nâng cao chất lượng đào tạo cũng như các công tác nghiên cứu khoa học của cả giảng viên và sinh viên trong nhà trường.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng luôn mở rông với tất các các thí sinh tốt nghiệp trường THPT đồng thời có các nhóm đối tượng như sau:
- Nhóm 1: Thí sinh đạt giải Khuyến khích tại các cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia trở lên và thời gian đạt các giải thưởng trên phải thuộc các năm: 2019, 2020, 2021.
- Nhóm 2: Các thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba và Khuyến khích tại cuộc thi học sinh giỏi ở các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Sinh học, Tin học cấp tỉnh, hoặc cấp thành phố tại các thành phố trực thuộc trung ương.
- Nhóm 3: Các thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, hoặc cấp thành phố tại các thành phố trực thuộc trung ương ở các năm: 2019, 2020, 2021.
- Nhóm 4: Các thí sinh đã theo học tại trường THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Sinh học, Tin học.
- Nhóm 5: Các thí sinh đạt danh hiệu Học sinh giỏi liên tục năm lớp 10, lớp 11 và HK I lớp 12.
- Nhóm 6: Các thí sinh có các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT.
- Nhóm 7: Các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS với mốc điểm >= 5,5 (hoặc TOEFL iBT từ 64 điểm, TOEIC từ 650 điểm trở lên) vẫn còn giá trị.
Các bạn lưu ý rằng, các nhóm thí sinh thuộc một trong các nhóm đối tượng 1,2,3 chỉ được xét duyệt vào một số ngành liên quan đến môn đạt giải, tất cả các thông tin cụ thể đều được ghi rõ trong website tuyển sinh của trường.
Phương thức tuyển sinh
Trường đại học DUT có tổng cộng 5 phương thức tuyển sinh trong năm 2021 như sau:
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT với những chỉ tiêu chung của từng ngành nhà trường đào tạo
- Xét tuyển dựa trên phương thức tuyển sinh riêng của nhà trường: ở phương thức này thì có chỉ tiêu là 510 sinh viên
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi TN THPT với chỉ tiêu 1670 thí sinh.
- Xét tuyển theo học bạ: chỉ tiêu 660 thí sinh
- Xét tuyển dựa trên kết quả đánh giá năng lực do ĐHQG Tp.HCM tổ chức năm 2021 có 250 chỉ tiêu.
Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng tuyển sinh những ngành nào?
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến theo KQ thi THPT | Chỉ tiêu dự kiến theo phương thức khác | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 40 | 40 | A00, B00, D07 |
2 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin (Chất lượng cao – tiếng Nhật) | 40 | 20 | A00, A01 |
3 | 7480201CLC1 | Công nghệ thông tin (Chất lượng cao, Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) | 135 | 45 | A00, A01 |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) | 40 | 20 | A00, A01 |
5 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 35 | 25 | |
6 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 90 | 70 | A00, A01 |
7 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 60 | 30 | A00, A01 |
8 | 7510701 | Công nghệ dầu khí và khai thác dầu | 25 | 20 | A00, D07 |
9 | 7520103CLC | Kỹ thuật cơ khí – chuyên ngành Cơ khí động lực (Chất lượng cao) | 60 | 60 | |
10 | 7520103A | Kỹ thuật cơ khí – chuyên ngành Cơ khí động lực | 30 | 30 | A00, A01 |
11 | 7520114CLC | Kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao) | 50 | 40 | A00, A01 |
12 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 30 | 30 | A00, A01 |
13 | 7520115CLC | Kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao) | 25 | 20 | A00, A01 |
14 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 25 | 20 | A00, A01 |
15 | 7520122 | Kỹ thuật tàu thủy | 25 | 20 | A00, A01 |
16 | 7520201CLC | Kỹ thuật điện (Chất lượng cao) | 70 | 65 | A00, A01 |
17 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 30 | 30 | A00, A01 |
18 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử, viễn thông | 30 | 30 | A00, A01 |
19 | 7520207CLC | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chất lượng cao) | 55 | 65 | A00, A01 |
20 | 7520216CLC | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao) | 50 | 40 | A00, A01 |
21 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 30 | 30 | A00, A01 |
22 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | 50 | 40 | A00, D07 |
23 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 25 | 20 | A00, D07 |
24 | 7540101CLC | Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao) | 40 | 40 | A01, D07 |
25 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 25 | 20 | A01, D07 |
26 | 7580101CLC | Kiến trúc (Chất lượng cao) | 20 | 20 | V00, V01 |
27 | 7580101 | Kiến trúc | 30 | 30 | V00, V01 |
28 | 7580201CLC | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp – Chất lượng cao) | 50 | 40 | A00, A01 |
29 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp) | 50 | 40 | A00, A01 |
30 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Tin học xây dựng) | 30 | 30 | A00, A01 |
31 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 20 | 20 | A00, A01 |
32 | 7580205CLC | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chất lượng cao) | 20 | 25 | A00, A01 |
33 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 30 | 30 | A00, A01 |
34 | 7580301CLC | Kinh tế xây dựng (Chất lượng cao) | 20 | 30 | A00, A01 |
35 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | 20 | 20 | A00, A01 |
36 | 7850101 | Quản lý tài nguyên & môi trường | 30 | 30 | A01, D07 |
37 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 30 | 30 | A00, A01 |
38 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 20 | 20 | A00, A01 |
39 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (CN Cơ khí hàng không) | 25 | 25 | A00, A01 |
40 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 30 | 30 | A00, A01 |
41 | 7905206 | Chương trình tiên tiến Việt – Mỹ ngành Điện tử viễn thông | 20 | 25 | A01, D07 (Tiếng Anh hệ số 2) |
42 | 7905216 | Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT | 20 | 25 | A01, D07 (x2 điểm môn Anh) |
43 | PFIEV | Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành:– Sản xuất tự động – Tin học công nghiệp – Công nghệ phần mềm | 50 | 50 | A01, D07 (x3 điểm môn Toán, x2 điểm môn Lý) |
44 | 7480201CLC2 | Công nghệ thông tin (Chất lượng cao, Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | 30 | 15 | A00, A01 |
Học phí tại trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
Học phí trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng từ năm 2019 đến nay mà các bạn có thể tham khảo
Tên chương trình học | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 (dự kiến) |
Chương trình đại trà | 10.600.000 VNĐ/năm học | 11.700.000 VNĐ/năm học. | 11.700.000 VNĐ/năm học. | 11.700.000 VNĐ/năm học. | 11.700.000 VNĐ/năm học. |
Chương trình tiên tiến | Từ 25.800.000 – 34.000.000 VNĐ/năm học. Mức thu sẽ tùy theo quy định riêng của từng khóa tuyển sinh | 30.000.000 – 34.000.000 VNĐ/năm học. Mức thu sẽ tùy theo quy định riêng của từng khóa tuyển sinh | 34.000.000/năm học | 34.000.000/năm học | 34.000.000/năm học |
Chương trình chất lượng cao | Từ 21.200.000 – 30.000.000 VNĐ/năm học | 29.250.000 – 32.000.000 VNĐ/năm học. Mức thu sẽ tùy theo quy định riêng của từng khóa tuyển sinh | 30.000.000/năm học | 34.000.000/năm học | 36.000.000/năm học |
Chương trình PFIEV | Dao động trong khoảng 10.600.000 – 21.000.000 VNĐ/năm học | Dao động trong khoảng 10.600.000 – 21.000.000 VNĐ/năm học | 19.000.000/ năm | 26.000.000/ năm | 29.000.000/năm học |
Sức hút của trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng là 1 trong 4 trường đại học đầu tiên của đất nước chúng ta đạt tiêu chuẩn quốc tế trong đào tạo và nghiên cứu do Hội đồng cấp cao đánh giá nghiên cứu và đánh giá giáo dục đại học châu Âu công nhận. Những năm gần đây, DUT luôn được xếp vào trong danh sách các trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít cán bộ, kỹ sư giỏi cho đất nước.
Môi trường học tập thoải mái, chất lượng
Các bạn sinh viên mới vào trường hay những bạn học sinh sẽ phải không cần lo lắng khi không gặp được những giảng viên tài giỏi, bởi vì ngôi trường này toàn là thầy cô cực kì chất lượng. Khi học tại đây các bạn sẽ không bao giờ gặp chuyện đút lót để mua điểm, cuối kì nhà trường sẽ phát phiếu khảo sát cho các bạn để đánh giá chất lượng giảng viên, khi đó nếu không hài lòng với giáo viên thì bạn có thể thoải mái ý kiến bởi đây là phiếu kín.
Giảng viên
Như đã nói ở trên, giảng viên tại trường là những con người chất lượng. Các thầy cô đúng chuyên ngành từ các trường thành viên là người trực tiếp giảng dạy các bạn. Nếu như bạn có môn Toán đại cương, thì thầy cô giao đang dạy sư phạm Toán của Đại học Sư Phạm qua dạy.
Cơ hội việc làm
Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng liên kết với khá nhiều các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước để giới thiệu, đề xuất các cơ hội làm việc tốt cho sinh viên. Chính vì thế, các bạn sẽ không sợ thiếu việc sau khi tốt nghiệp.
Các hoạt động ngoại khóa diễn ra thường xuyên
Hoạt động dành cho sinh viên ở DUT tổ chức khá nhiều. Bao gồm các cuộc thi sáng tạo Robot, UD Got Talent, Trại truyền thống,… Có khá nhiều ý kiến hài hước của bạn học tại trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng là tham gia các câu lạc bộ để tìm người yêu.
Có nên học tại trường Đại học Bách Khoa không?
Nếu như các bạn vẫn còn băn khoăn có nên lựa chọn trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng là nơi học tập hay không thì dưới đây là những yếu tố khiến bạn đặt ngôi trường này lên nguyện vọng một trong kỳ tuyển sinh sắp tới.
Khuôn viên trường cực kì rộng rãi
Nằm trên đường Nguyễn Lương Bằng, Hòa Khánh, Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng với tổng diện tích hơn 24ha, trường DUT có một khuôn viên trường rộng rãi và thoáng mát với lối kiến trúc độc đáo, chính vì thế nên trường được lựa chọn làm bối cảnh trong nhiều bộ phim nổi tiếng.
Sinh viên trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng luôn là sự đặc biệt
Khá chắc nhiều bạn nghĩ rằng trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng toàn là “đực rựa”, khuôn mặt toát lên vẻ tri thức,… mà không nghĩ đến phái nữ thì quả thật thiếu sót. Bởi các bạn nữ tại đây luôn được ưu tiên tại trường nhé, không những thế, các bạn nữ tại đây cũng không kém cạnh với những người đàn ông kia đâu. Tại trường DUT đã từng có nhóm sinh viên nữ giành chiến thắng cao nhất tại vòng chung kết cuộc thi ” Phụ nữ với các dự án Kỹ thuật phục vụ cộng đồng năm 2016 – 2017″ đấy nhé.
Thầy hiệu trưởng cực kỳ tâm lý
Chắc hẳn các bạn cho rằng lên Đại học thì mối quan hệ thầy trò không thể gần gũi như thời cấp 3 được thì hãy suy nghĩ lại. Nếu như bạn được giao lưu với thầy Hiệu trưởng trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng thì bạn sẽ cảm nhận được tâm tư tình cảm của thầy dành cho các bạn sinh viên thông qua những lời nhắn nhủ, khuyên bảo các bạn tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa, các câu lạc bộ để rèn luyện thêm những kỹ năng mềm, kỹ năng cứng để phục vụ cho công việc học tập sau này.
Qua bài viết trên, Bài giảng điện tử đã cung cấp cho các bạn những thông tin bổ ích nhất về trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng và mong rằng các bạn sẽ có những lựa chọn đúng đắn trong tương lai cũng như ngành học của chính mình.