Mục lục
Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng là một trong những trường đại học có uy tín và lâu đời tại Việt Nam. Với vị trí nằm trong top các trường Đại học Sư phạm trọng điểm quốc gia, không ngừng nâng cao chất lượng để hội nhập giáo dục với quy trình đào tạo trong nước và quốc tế.
Hôm nay ihoc sẽ đem đến một số thông tin hữu ích về học phí, vấn đề tuyển sinh, chính sách hỗ trợ,…Mời bạn cùng theo dõi tổng quan trường qua bài viết dưới đây!
Sơ lược trường Đại học sư phạm Đà Nẵng
Tên tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng
Tên tiếng Anh: The University of Danang, University of Education (Viết tắt: UED)
Trụ sở: 459 Tôn Đức Thắng, Hoà Khánh Nam, Liên Chiểu, Đà Nẵng, Việt Nam
Trang web: https://ued.udn.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/ueddn
Sđt: 0236 3841 323
Email: [email protected]
Mã tuyển sinh: DDS
Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng
Trường đại học sư phạm Đà Nẵng không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học để hội nhập với giáo dục bậc đại học ở khu vực và trên toàn thế giới. Với 3 nhiệm vụ chính
- Đào tạo giáo viên các cấp, bồi dưỡng và đào tạo cán bộ khoa học có trình độ trong và sau đại học.
- Giảng dạy một số bộ môn khoa học cho trường thành viên của Đại học Đà Nẵng.
- Nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ tạo, tạo điều kiện phát triển kinh tế – xã hội của các tỉnh, thành phố miền Trung và cả nước.
Qua hơn 40 năm tuổi và hơn 20 năm cột mốc là thành viên của Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Sư phạm đã đào tạo lên tới con số hàng trăm thạc sĩ cùng tiến sĩ:
- 20.000 cử nhân sư phạm, khoa học
- 14.000 cử nhân cao đẳng
- 17.500 trung cấp tiểu học và mầm non
Tháng 04/2016, UED đã được cấp giấy chứng nhận về chất lượng đào tạo đạt chuẩn. Đây cũng là ngôi trường đầu tiên trong nước được cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn.
Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng đã vinh dự được Chủ tịch Nước trao thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba. Cùng nhiều bằng khen khác của Thủ tướng Chính phủ, Bộ GD & ĐT, Uỷ ban Nhân dân Thành phố Đà Nẵng…
Những năm đầu hình thành và phát triển
Trường Đại học Sư phạm được thành lập từ những cơ sở giáo dục – đào tạo sau ngày giải phóng miền Nam.
Sau sự ra đời của Trường Trung học Sư phạm Quảng Nam Đà Nẵng, năm 1976, Trường Cao Đẳng Sư phạm Quảng Nam Đà Nẵng được thành lập. Trong số cơ sở giáo dục tiền thân của Trường Đại học Sư phạm, thì ngôi trường cao đẳng này đóng vai trò đặc biệt quan trọng.
Cuối năm 1990, UBND tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng ra quyết định sáp nhập Trường Trung học Sư phạm Quảng Nam Đà Nẵng vào Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Nam Đà Nẵng.
Ngày 04/04/1994, Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng được thành lập theo Nghị định của Chính phủ. Đến đây, Trường Đại học Sư phạm trở thành một phần thuộc Đại học Đà Nẵng. Sau khi trở thành một thành viên của Đại học Đà Nẵng, mở ra cho Trường Đại học Sư phạm một bước đổi mới với tinh phần hội nhập và phát triển bền vững.
Sứ mệnh
Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng đào tạo nhân lực chất lượng cao mà nòng cốt là đào tạo giáo viên. Nghiên cứu khoa học chuyển giao công nghệ trên lĩnh vực khoa học giáo, tự nhiên và xã hội, phục vụ khu vực miền Trung – Tây Nguyên.
Lý do quyết định học tại Trường Đại học Sư Phạm Đà Nẵng
Đội ngũ giảng viên, cán bộ
Tổng số CBVC của Trường Đại học Sư Phạm Đà Nẵng là 385 người. Gồm 276 giảng viên; 1GS; 11 PGS; 74 GV chính; 54 Tiến sĩ, TSKH và 203 Thạc sĩ.
Cán bộ, giảng viên có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu và giảng dạy của Trường. Đội ngũ cán bộ đã và đang thực hiện nhiều đề tài nghiên cứu khoa học. Với 878 đề tài cấp Đại học Đà Nẵng, 226 cấp tỉnh, thành phố và cấp Bộ, 3 cấp Bộ trọng điểm.
Từ năm 2011, UED được cấp phép xuất bản Tạp chí Khoa học và Giáo dục, xuất bản 4 số/ năm.
Cơ sở vật chất
Giảng đường
Trường Đại học Sư phạm có tổng diện tích phòng học 15.271 m2 gồm 4 khu giảng đường chính và 102 phòng học. Con số khá ấn tượng và hoàn toàn phục vụ cho nhu cầu học tập của hơn 7.000 sinh viên.
Phòng học phần lớn trang bị máy điều hòa cùng hệ thống thiết bị hỗ trợ: âm thanh, ánh sáng và máy chiếu tiện nghi,camera. Hệ thống các bàn học được thiết kế theo chuẩn để phù hợp, thuận lợi nhất với sinh viên trong quá trình học tập cá nhân và thảo luận chung.
Phòng thực hành
Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng có tổng cộng 27 phòng thực hành của các Khoa Lí, Hóa học, Sinh học và Môi trường,… Với trang thiết bị hiện đại đáp ứng tốt cho việc nghiên cứu và đào tạo.
Thư viện
Tọa lạc giữa khuôn viên thơ mộng của sân trường, cấu trúc bên trong thư viện có nhiều hộc, nhiều ngăn chia thành không gian của kệ, theo từng dãy trật tự giúp cho việc tìm kiếm nguồn sách dễ dàng hơn bao giờ hết. Thư viện có 2 tầng, có điều điều hòa, trang bị laptop, bàn ghế cùng hệ thống sách phong phú.
Trường Đại học Sư phạm ĐaKhông gian mang đến cảm giác hài hòa bởi lối trang trí kết hợp giữa ánh sáng với màu sắc nhã nhặn, thiết kế nhiều khu vực nghỉ chân sau những tiết học “cân não”. Đây sẽ là mô hình hoạt động trải nghiệm văn hóa đọc, văn hóa nghe nhìn và văn hóa giao lưu bổ ích lý thú cho tất cả sinh viên.
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng
Đối tượng
Đối tượng tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm bao gồm thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Thời gian
Dự kiến nhận hồ sơ bắt đầu theo lịch của Bộ GD&ĐT
Cách thứ xét tuyển
Có 05 hình thức, gồm
– Xét tuyển từ điểm tốt nghiệp THPT QG;
– Xét tuyển theo kết quả học ở THPT (Học bạ);
– Xét tuyển theo Đề án tuyển sinh riêng của UED
– Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (thuộc ĐHQG Hà Nội và TPHCM);
– Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD & ĐT
Điều kiện nhận hồ sơ
Trường Đại học sư phạm Đà Nẵng đưa ra 2 nhóm quy định để đảm bảo chất lượng đầu vào:
Nhóm 1: Ngưỡng đảm bảo đầu vào sẽ được công bố sau khi có kết quả thi THPT QG
Nhóm 2: Với nhóm ngành đào tạo Giáo viên (trừ Sư phạm Âm nhạc và GDTC): học sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 giỏi. Đối với các ngành còn lại, Điểm xét tuyển >= 15
Điểm chuẩn
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng công bố mức điểm chuẩn xét theo điểm thi 2022 để trúng tuyển vào các ngành hệ đại học chính quy, chi tiết như sau:
Số TT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn |
1 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 1.A00 2.A01 | 25 |
2 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 1.A00 2.A01 | 19.4 |
3 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 1.A00 2.A01 3.A02 | 23.75 |
4 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 1.A00 2.D07 3.B00 | 24.15 |
5 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 1.B00 2.B08 3. B03 | 19.25 |
6 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 1.C00 2.C14 3.D66 | 25.75 |
7 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 1.C00 2.C19 | 25 |
8 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 1.C00 2.D15 | 23.75 |
9 | 7140202 | Giáo dục tiểu học | 1.A00 2.B00 3.C00 4.D01
| 24.8 |
10 | 7140205 | Giáo dục chính trị | 1.C00 2.C19 3.C20 4.D66 | 23 |
11 | 7140201 | Giáo dục mầm non | 1.M01 2.M09 | 19.35 |
12 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 1.N00 2. N01 | 20.16 |
13 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 1.A00 2.A02 3.B00 4.D90 | 21 |
14 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 1.C00 2.D78 3.C19 4.C20 | 23.25 |
15 | 7140204 | Giáo dục công dân | 1.C00 2.C20 3.D66 4.C19 | 22.75 |
16 | 7140250 | SP Tin, Công nghệ Tiểu học | 1.A00 2.C00 3.D01 4. B00 | 22.75 |
17 | 7140206 | Giáo dục thể chất | 1.T00 2.T02 3.T03 4.T05 | 21.94 |
18 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 1.B00 2.B08 3.A01 4. B03 | 16.85 |
19 | 7440112 | Hóa học | 1.A00 2.D07 3.B00 | 16 |
20 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 1.A00 2.A01 | 22.3 |
21 | 7229030 | Văn học | 1.C00 2.D15 3.C14 4.D66 | 20 |
22 | 7220310 | Lich sử (ngành quan hệ quốc tế) | 1.C00 2.C19 3.D14 | 15.5 |
23 | 7310501 | Địa lý học ( ngành địa lý du lịch) | 1.C00 2.D15 | 20.5 |
24 | 7310630 | Việt Nam học | 1.C00 2.D15 3.D14 | 18.75 |
25 | 7229040 | Văn hóa học | 1.C00 2.D15 3.C14 4.D66 | 15.25 |
26 | 7310401 | Tâm lý học | 1.C00 2.D01 3.B00 4. D66 | 21.5 |
27 | 7760101 | Công tác xã hội | 1.C00 2. D01 3. C19 4. C20 | 20.75 |
28 | 7320101 | Báo chí | 1.C00 2.D15 3.C14 4.D66 | 24.15 |
29 | 7850101 | Quản lý TN & MT | 1.B00 2.B08 3.A01 4. B03 | 15.85 |
Học phí trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng
Học phí có sự khác biệt vì còn phải dựa vào chương trình đào tạo theo quy định. Hiện nay, UED có các mức học phí dự kiến trong năm nay như sau:
- Sinh viên nhóm ngành Sư phạm: được miễn học phí
- Nhóm ngành đào tạo thuộc ban KHTN: 329.000 đồng/1tín chỉ
- Nhóm ngành đào tạo thuộc ban KHXH: 275.000 đồng/1tín chỉ
- Chương trình CLC được quy định theo từng lĩnh vực sau: Công nghệ thông tin: 820.000 đồng/ 1 tín chỉ ; Hóa dược, Quản lý tài nguyên và môi trường: 921.000 đồng/ 1 tín chỉ; Báo chí, Tâm lý học, Việt Nam học: 770.000 đồng/ 1 tín chỉ.
Chính sách tại trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng?
Học bổng
- Học bổng tài năng (Miễn học phí toàn bộ khitheo học tại trường)
- Học bổng Chắp cánh tương lai (4 kỳ đầu tiên được miễn học phí)
- Học bổng Đồng hành (Miễn học phí trong học kỳ 1)
- Học bổng Khuyến khích học tập (Sinh viên có kết quả học tập hoặc điểm thi dùng để xét tuyển cao nhất trong điểm thi THPT và học bạ).
Có thuận lợi xin việc sau khi tốt nghiệp?
Là một trong những môi trường đào tại tốt tại Đà Nẵng, vì vậy sinh viên theo học tại Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng đều có cơ hội việc làm sau tốt nghiệp, ngoài ra điều này còn phải chú trọng rất lớn vào quá trình học tập của mỗi bạn.
Nền tảng giáo dục của nước ta ngày càng được quan tâm nên đây sẽ là cơ hội việc làm cho sinh viên là rất lớn ở các trường học công lập, trường tư.
Trên đây là thông tin về trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng mà ihoc đã tổng hợp nội dung cần thiết nhất và chia sẻ cho bạn. Mong rằng bạn đã nắm được nội dung bản thân cần và giúp bạn một phần nào trong quá trình chọn ngôi trường trong mơ, chúng tôi chúc bạn sẽ tìm được bến đỗ học tập tiếp theo của mình!