Mục lục
- 1 Thông tin chung về Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
- 2 Giới thiệu về Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST)
- 3 Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST)
- 4 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh như thế nào?
- 5 Học phí Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội như thế nào?
- 6 Sức hút của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội ( HUST)
- 7 Có nên học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội không?
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là trường thuộc top đầu các trường đại học trọng điểm quốc gia. Với chuyên ngành đào tạo là kỹ thuật, trong những những năm qua đã góp không ít vào công cuộc đào tạo nguồn lực cho đất nước. Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là cái tên được tìm kiếm khá nhiều trong mùa tuyển sinh, cùng Học liệu tìm hiểu chi tiết về Trường Đại học Bách khoa Hà Nội trong bài viết dưới đây nhé!
Thông tin chung về Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Tên tiếng việt: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Tên tiếng anh: Hanoi University of Science and Technology
Trụ sở: Số 01, Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 02438683408
Trang Web: https://www.hust.edu.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/dhbkhanoi/
Mã tuyển sinh: BKA
Giới thiệu về Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST)
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, là trường đại học đa ngành về công nghệ kỹ thuật. Một trong những trường đại học công nghệ kỹ thuật hàng đầu nền giáo dục Việt Nam, với nhiều đóng góp cho công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ tổ quốc. Trường đã được đảng và nhà nước tặng nhiều danh hiệu và phần thưởng cao quý cho cá nhân và tập thể trường.
Lịch sử hình thành và phát triển
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội được thành lập theo theo nghị định 147/NĐ ngày 6/3/1956 do Bộ Trưởng Bộ Giáo Dục Nguyễn Văn Huyền ký. Đây là trường đại học chuyên về kỹ thuật và công nghệ đầu tiên trên cả nước, có nhiệm vụ có nhiệm vụ đào tạo kỹ sư công nghiệp cho công cuộc xây dựng và phát triển CNXH ở miên bắc và đấu tranh giải phóng miền nam.
- Giai đoạn 1956 – 1665
Đây là giai đoạn chập chững đầu tiên của trường và từng bước phát triển ngôi trường đào tạo kỹ thuật tương đối hoàn chỉnh. Trường tổ chức khóa tuyển sinh đầu tiên với gần 1000 sinh viên vào ngày 15/10/1956.
- Giai đoạn 1965 – 1975:
Để đáp ứng nhu cầu và phát triển đất nước trong thời kỳ xây dựng và phát triển XHCN, trường không ngừng cải thiện và phát triển về lượng lẫn về chất. Ở giai đoạn này trường đã đào tạo 7000 sinh viên đủ điều kiện ra trường hệ chính quy và 2302 sinh viên hệ tại chức thuộc 58 chuyên ngành
- Giai đoạn 1975 – 1985:
Giai đoạn 1975 – 1985, trước tình hình ngày phát triển của xã hội, nhà trường đã cho ra đời thêm nhiều ngành đào tạo. Được sự giúp đở của đảng và nhà nước cũng như Liên Xô, trường đã được cải thiện về cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ vững mạnh
- Giai đoạn 1986 đến nay:
Trường liên tục đề ra những mục tiêu, chiến lược phát triển trong tương lai. Để trở thành một trường đại học đào tạo đa ngành đa cấp lớn mạnh, không chỉ là hệ đại học chính quy mà còn đào tạo sau hệ đại học.
Mục tiêu phát triển
Với mục tiêu phát triển thành một trường đại học nghiên cứu đa lĩnh vực, nòng cốt là kỹ thuật và công nghệ. Trong đó các đơn vị chuyên môn được tổ chức thành một số trường và khoa viện và trung tâm nghiên cứu trực thuộc
Xây dựng hình mẫu thành công, phát triển bền vững của một trường đại học tự chủ toàn diện với mô hình quản trị trị tiên tiến, hệ thống tài chính lớn mạnh, cơ sở vật chất hiện đại
Xây dựng môi trường sáng tạo, cỡ mở và quốc tế hóa
Nâng cao chất lượng của tất cả chương trình đào tạo đạt mức cao theo các tiêu chuẩn kiểm định khu vực hoặc quốc tế
Đội ngũ cán bộ, nhân sự
Để xứng đáng là một trường trọng điểm quốc gia, nhà trường luôn chú trọng về chất lượng giảng dạy của đội ngũ giảng viên. Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã và đang sở hữu những giảng viên dày dặn kinh nghiệm và giỏi ở đa lĩnh vực. Tính đến nay tổng số đội ngũ cán bộ tại trường là 1.748 cán bộ và giảng viên. Trong đó
- Giáo sư: 23
- Phó Giáo sư: 217
- Tiến sĩ: 790
Cơ sở vật chất
Trường có tổng diện tích 26 ha và thư viện điện tử Tạ Quang Bửu với diện tích 37.000 m2, có thể phục vụ 2.000 sinh viên với 600.000 cuốn sách, 130.000 đầu sách điện tử.
Trường có hơn 400 phòng học và phòng thí nghiệm, trong đó có 12 phòng thí nghiệm trọng điểm. Tập trung đầu tư, phục vụ hiệu quả công tác đào tạo và nghiên cứu. Toàn bộ giảng đường được trang thiết bị đầy đủ như: điều hòa và thiết bị giảng dạy cùng với hệ thống wiffi miễn phí trong khuôn viên trường.
Ký túc xá sinh viên khang trang đáp nhu cầu lưu trú của gần 4.500 sinh viên. Khu liên hợp thể thao của trường với tổng diện tích 20.000m2 và có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại. Phòng khám và chăm sóc sức khỏe thường xuyên cho các cán bộ giảng viên và sinh viên trường.
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST)
Thời gian xét tuyển
Thời gian xét tuyển của trường thực hiện theo quy định của bộ giáo dục và đào tạo
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh: Cho tất cả đối tượng đã tốt nghiệp THPT hoặc theo quy định riêng của nhà trường
Phạm vi tuyển sinh: Tổ chức tuyển sinh trên toàn quốc
Phương thức tuyển sinh
Theo đề án tuyển sinh đã được công bố, trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức tuyển sinh theo 3 phương thức:
- Phương thức 1: Tuyển sinh bằng xét tuyển tài năng.
Xét tuyển thẳng theo quy định của bộ GD&ĐT
Xét tuyển thẳng nếu thí sinh có điểm trung bình 3 năm THPT đạt 8.0 trở lên
Thí sinh có điểm trung bình 3 năm THPT trên 8 sẽ được xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn
- Phương thức 2: Tuyển sinh dựa trên kết quả thi THPT.
Thí sinh có điểm trung bình các môn học THPT của 6 học kỳ trong tổ hợp môn xét tuyển đạt trên 7 điểm
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương có thể xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo theo tổ hợp A01, D01, D07.
- Phương thức 3: Tuyển sinh dựa vào kết quả bài thi đánh giá tư duy.
Thông tin chi tiết kỳ thi mời xem tại website của trường nhé
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh như thế nào?
Năm nay vẫn giữ nguyên các ngành đào tạo như mọi năm. Trường còn mở rộng thêm một số ngành mới như hệ thống đa năng tái tạo, quản lý tài nguyên môi trường, vật lý y khoa,…
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu đối với tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu đối với theo KQ thi THPT | Chỉ tiêu đối với theo KQ thi THPT | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7520114 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 30 | 150 | 120 | A00, A01 |
2 | 7520103 | Kỹ thuật Cơ khí | 25 | 300 | 175 | |
3 | 7520130 | Kỹ thuật Ô tô | 40 | 80 | 80 | |
4 | 7520116 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | 4 | 72 | 14 | |
5 | 7520120 | Kỹ thuật Hàng không | 2 | 40 | 8 | |
6 | 7520114 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | 12 | 60 | 48 | |
7 | 7520130 | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | 16 | 32 | 32 | |
8 | 7520120 | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | 2 | 28 | 5 | A00, A01, D29 |
9 | 7520115 | Kỹ thuật Nhiệt | 14 | 162 | 94 | A00, A01 |
10 | 7520309 | Kỹ thuật Vật liệu | 12 | 300 | 28 | A00, A01, D07 |
11 | 7520309 | KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) | 2 | 40 | 8 | A00, A01 |
12 | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 96 | 192 | 192 | |
13 | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) | 12 | 24 | 24 | |
14 | 7520212 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | 8 | 16 | 16 | |
15 | 7520207 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | 12 | 24 | 24 | A00, A01, D28 |
16 | 7480101 | CNTT: Khoa học Máy tính | 90 | 105 | 105 | A00, A01 |
17 | 7480106 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | 60 | 70 | 70 | |
18 | 7480109 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | 30 | 35 | 35 | |
19 | 7480201 | Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | 48 | 96 | 96 | A00, A01, D28 |
20 | 7480201 | Công nghệ thông tin (Global ICT) | 20 | 40 | 40 | A00, A01 |
21 | 7480201 | Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) | 8 | 16 | 16 | A00, A01, D29 |
22 | 7460117 | Toán – Tin | 24 | 48 | 48 | A00, A01 |
23 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 12 | 24 | 24 | |
24 | 7520201 | Kỹ thuật Điện | 44 | 88 | 88 | |
25 | 7520216 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá | 125 | 175 | 200 | |
26 | 7520201 | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) | 10 | 20 | 20 | |
27 | 7520216 | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | 7 | 14 | 14 | A00, A01, D29 |
28 | 7520301 | Kỹ thuật Hoá học | 26 | 312 | 182 | A00, B00, D07 |
29 | 7440112 | Hoá học | 5 | 60 | 35 | |
30 | 7520137 | Kỹ thuật in | 2 | 18 | 10 | |
31 | 7520301 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | 8 | 16 | 16 | |
32 | 7420202 | Kỹ thuật Sinh học | 24 | 48 | 48 | A00, B00 |
33 | 7540102 | Kỹ thuật Thực phẩm | 40 | 80 | 80 | |
34 | 7540102 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | 16 | 32 | 32 | |
35 | 7520320 | Kỹ thuật Môi trường | 6 | 72 | 42 | A00, B00, D07 |
36 | 7540204 | Kỹ thuật Dệt – May | 10 | 160 | 30 | A00, A01 |
37 | 7140115 | Công nghệ giáo dục | 3 | 36 | 21 | A00, A01, D01 |
38 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | 7 | 120 | 23 | A00, A01 |
39 | 7520402 | Kỹ thuật hạt nhân | 1 | 24 | 5 | A00, A01, A02 |
40 | 7510604 | Kinh tế công nghiệp | 2 | 24 | 14 | A00, A01, D01 |
41 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 4 | 48 | 48 | |
42 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 5 | 60 | 35 | |
43 | 7340301 | Kế toán | 4 | 42 | 34 | |
44 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 3 | 36 | 21 | |
45 | 7340101 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | 6 | 30 | 24 | D07, A01, D01 |
46 | 7510601 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | 8 | 40 | 32 | |
47 | 7220201 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | 15 | 135 | – | D01 |
48 | 7220201 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | 7 | 63 | – | |
49 | 7520114 | Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | 20 | 60 | 20 | A00, A01, D28 |
50 | 7520103 | Cơ khí – Chế tạo máy – hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | 2 | 32 | 6 | A00, A01 |
51 | 7520114 | Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 2 | 32 | 6 | A00, A01, D26 |
52 | 7520207 | Điện tử – Viễn thông – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 2 | 24 | 14 | |
53 | 7520201 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | 10 | 20 | 20 | A00, A01 |
54 | 7520209 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | 8 | 16 | 16 | |
55 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 2 | 24 | 14 | A00, A01, D07 |
56 | 7480202 | An toàn không gian số – Cyber security (CT tiên tiến) | 8 | 12 | 20 | A00, A01 |
57 | 7520403 | Vật lý y khoa | 8 | 32 | 6 | A00, A01, A02 |
Học phí Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội như thế nào?
Tùy thuộc vào chương trình đào tạo của trường sẽ có các mức học phí khác nhau. Hiện nay Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội học phí của năm 2022 – 2023 dự kiến như sau.
Các chương trình chuẩn từ 24 – 30 triệu/năm học (tùy theo tuần ngành)
Các chương trình ELITECH: 30 – 40 triệu/năm học, riêng các chương trình khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10), Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14) có học phí khoảng 60 triệu/năm học
Chương trình song tiếng anh chuyên nghiệp quốc tế (FL2) 42 – 45 triệu/năm học (đã bao gồm phí ghi danh)
Các chương trình đào tạo quốc tế 25 – 30 triệu/học kỳ (riêng chương trình TROY-BA và TROY-IT một năm học có ba học kỳ)
Chú ý: Lộ trình học phí từ 2022 – 2025 với mức tăng trung bình khoảng 8%/năm học và không vượt quá 10%/năm học đối với từng chương trình đang triển khai đào tạo. Để phù hợp lộ trình tính đúng và tính đủ chi phí đào tạo vào học phí đến năm 2025
Sức hút của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội ( HUST)
Chương trình trình đào tạo tiên tiến
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội luôn chú trọng cập nhật những kiến thức mới và phương pháp tiên tiến trong công tác quản trị học, kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của nhà trường và phương pháp giảng dạy. Bởi đây là những yếu tố then chốt, ảnh hưởng trực tiếp đến việc nâng cao chất lượng trong đào tạo của nhà trường. Trường chuyên đào tạo về ngành kỹ thuật công nghệ. Vì thế giúp sinh viên có thể thực hiện mơ ước và đam mê của mình ở nhiều lĩnh vực khoa học – công nghệ khác nhau.
Hoạt động ngoại khóa đa dạng
Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tuyên truyền, tình nguyện,… theo các ban chuyên môn của Đoàn trường hoặc tại Liên chi đoàn các Viện và các chi đoàn lớp sinh viên
Hỗ trợ tư vấn cho Hội sinh viên về phương pháp học tập, đời sống (nhà trọ, gia sư,..). Phát triển công tác học tập và nghiên cứu khoa học của Hội viên – Sinh viên.
Phản ánh nhu cầu, nguyện vọng của sinh viên, tham gia phản biện, đề xuất các chủ trương những chính sách liên quan đến sinh viên với Nhà trường và Trung ương Hội sinh viên Việt Nam. Xây dựng những hoạt động thiết thực chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ những quyền lợi hợp pháp, chính đáng của Hội viên – Sinh viên và tổ chức các Hội (tình nguyện, văn hóa, thể thao, câu lạc bộ sở thích).
Có nên học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội không?
Từ khi thành lập trường đến nay, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo ra nhiều thành tích đáng ngưỡng mộ. Trường được vinh danh là ngôi trường trọng điểm của quốc gia và được vinh hạnh chọn nơi in sao đề thi đại học của cả nước. Đây là ngôi trường đầu tiên và lớn nhất về đào tạo kỹ thuật, công nghệ của Việt Nam.
Đội ngũ giảng viên trường có trình độ đào tạo tại các trường đại học danh tiếng trên thế giới. Trường Đại học bách khoa Hà Nội là một ngôi trường lý tưởng dành cho những bạn đam mê lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ trong cả nước
Bài viết trên là toàn bộ thông tin chi tiết của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội mà Thư viện học liệu chia sẽ cho bạn. Hy vọng bạn sẽ lựa chọn được ngôi trường phú hợp với mình để gửi gắm ước mơ.