Notice: Function _load_textdomain_just_in_time was called incorrectly. Translation loading for the rank-math domain was triggered too early. This is usually an indicator for some code in the plugin or theme running too early. Translations should be loaded at the init action or later. Please see Debugging in WordPress for more information. (This message was added in version 6.7.0.) in /home/ihoc/domains/ihoc.vn/public_html/wp-includes/functions.php on line 6114
Giải thích bài tập hiện tại hoàn thành chi tiết và dễ hiểu

Giải thích bài tập hiện tại hoàn thành chi tiết và dễ hiểu

Việc hiểu và sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong ngữ pháp tiếng Anh thường là một thách thức, đặc biệt là đối với những người mới học. Để giúp bạn vượt qua khó khăn này, Ihoc đã biên soạn một bộ bài tập hiện tại hoàn thành đầy đủ với đáp án, giúp bạn nắm vững cách sử dụng thì này.

Present Perfect
Present Perfect

Thì hiện tại hoàn thành là gì? 

Các lý thuyết liên quan đến bài tập hiện tại hoàn thành thường mang độ phức tạp cao. Do đó, việc này thường dẫn đến những sai lầm cho người học khi họ thực hiện bài tập về thì hiện tại hoàn thành. Để giúp các bạn nắm vững kiến thức về thì hiện tại hoàn thành, mời quý vị đồng hành và ôn tập cùng chúng tôi trong phần dưới đây của bài viết.

Present Perfect là gì?
Present Perfect là gì?

Công thức hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành hay còn gọi là Present Perfect, được sử dụng để mô tả một hành động, một câu chuyện, hoặc một sự việc đã kết thúc tính đến thời điểm nói hiện tại. Đặc biệt, thì này không đề cập đến thời điểm cụ thể mà sự việc diễn ra. Điều này giúp chúng ta có cái nhìn rõ ràng hơn khi thực hiện các bài tập hiện tại hoàn thành.

Câu khẳng định

  • Chủ ngữ (S) + have/ has + Động từ ở dạng phân từ II (V(PII))

Trong đó:

  • Chủ ngữ (S): Bao gồm các từ như I, You, We, They, She, He, It.
  • Have/ has: Trợ động từ
  • Động từ ở dạng phân từ II (V(PII)): Biểu thị hành động đã hoàn thành, là phần quan trọng của cấu trúc câu.

Lưu ý:

  • Đối với I, You, We, They, sử dụng trợ động từ have.
  • Đối với She, He, It, sử dụng trợ động từ has.

Ví dụ: XiaoZhan and I have traveled to many countries together. (XiaoZhan và tôi đã du lịch đến nhiều quốc gia cùng nhau.)

Câu khẳng định
Câu khẳng định

Câu phủ định

  • Chủ ngữ (S) + have/ has + not + V (pII)

Lưu ý:

  • Have not = haven’t
  • Has not = hasn’t

Ví dụ: She hasn’t visited that museum before. (Cô ấy chưa từng thăm bảo tàng đó trước đây.)

Câu phủ định
Câu phủ định

Câu nghi vấn 

Yes/No question

  • A: S + have/ has + V(pII) +… ?
  • B: Yes, S + have/ has./ No, S + haven’t/ hasn’t.

Ví dụ:

  • A: Has she completed the assignment? (Cô ấy đã hoàn thành bài tập chưa?)
  • B: Yes, she has./ No, she hasn’t.

WH- question

  • A: WH + have/ has + S (+ not) + V (pII) +…?
  • B: S + have or has (+ not) + V(pII) +…

Ví dụ:

  • A: Why haven’t you invited him to the party? (Tại sao bạn vẫn chưa mời anh ấy đến buổi tiệc?)
  • B: I haven’t invited him yet. (Tôi vẫn chưa mời anh ấy.)
Câu nghi vấn
Câu nghi vấn

Cách sử dụng Present Perfect

Hiểu rõ cách sử dụng làm cho việc thực hiện bài tập hiện tại hoàn thành trở nên dễ dàng.

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để mô tả một hành động, sự kiện đã bắt đầu từ quá khứ và vẫn đang tiếp tục vào thời điểm hiện tại. Thường đi kèm với các từ như this evening/today/this morning.

  • Ví dụ: My parents have lived in this city since 1995. (Bố mẹ tôi đã sống ở thành phố này từ năm 1995.)

Thì hiện tại hoàn thành diễn đạt về một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

  • Ví dụ: We have watched that movie eight times. (Chúng tôi đã xem bộ phim đó 8 lần.)

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để mô tả một kinh nghiệm tích lũy đến thời điểm hiện tại. Đi kèm với từ “ever” or “never“.

  • Ví dụ: Have you ever seen XiaoZhan dance?? (bạn đã bao giờ xem XiaoZhan  nhảy chưa?)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn đạt một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.

  • Ví dụ: She has just finished her presentation. (Cô ấy vừa mới hoàn thành bài thuyết trình của mình.)

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để mô tả sự kiện vừa xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.

  • Ví dụ: He has lost his keys, so he can’t open the door. (Anh ấy đã đánh mất chìa khóa, nên anh ấy không thể mở cửa được.)

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt hành động trong quá khứ nhưng có ảnh hưởng quan trọng tại thời điểm nói.

  • Ví dụ: I can’t find my CD. I have searched everywhere. (Tôi không tìm thấy CD của mình. Tôi đã tìm kiếm ở mọi nơi.)
Cách sử dụng Present Perfect
Cách sử dụng Present Perfect

Dấu hiệu nhận biết bài tập hiện tại hoàn thành

Dưới đây là một số chỉ báo giúp nhận biết thì hiện tại hoàn thành, giúp bạn áp dụng linh hoạt khi làm bài tập hiện tại hoàn thành.

Các từ nhận biết

Present Perfect thường đi kèm với các từ ngữ sau đây:

Từ đi kèmNghĩa
Beforetrước đây
Everđã từng
Neverchưa từng, chưa bao giờ
For + quãng thời giantrong khoảng thời gian … 
Since + mốc thời giankể từ khi (since 2001,…)
Yetchưa
…the first/ second…time lần đầu tiên/ thứ hai..
Just / Recently / Latelygần đây, vừa xong, vừa mới
Alreadyrồi
So far/ Up to now/  Until nowcho tới bây giờ

Nhận diện những từ này sẽ giúp bạn hiểu rõ và áp dụng thì vào bài tập hiện tại hoàn thành một cách linh hoạt trong các tình huống và bài tập khác nhau.

Dấu hiệu nhận biết bài tập hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết bài tập hiện tại hoàn thành

Vị trí của trạng từ 

Vị trí của trạng từ trong câu cũng là một dấu hiệu giúp bạn nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Cùng xem xét những trạng từ khác và vị trí của chúng trong câu:

Already, never, ever, just:

  • Sau “have or has” và trước Vpt II.
  • Hoặc, từ “already” có thể đứng ở cuối của câu.

Ví dụ: 

  • My son has done my homework already. (Con trai tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi.)

Yet:

  • Thường đứng ở cuối câu.
  • Có trong câu phủ định hoặc câu hỏi nghi vấn.

Ví dụ: 

  • My bro hasn’t told you about me yet. (Bạn tôi vẫn chưa kể với bạn về tôi.)

So far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: 

  • Có vị trí linh động trong câu, có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: 

  • Recently, she has seen this film. (Gần đây, cô ấy đã xem bộ phim này.)

Bài tập hiện tại hoàn thành

Dưới đây là một số bài tập hiện tại hoàn thành trong chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 7

Bài tập hiện tại hoàn thành cơ bản

Bài tập hiện tại hoàn thành cơ bản
Bài tập hiện tại hoàn thành cơ bản

Bài tập 1: Trắc nghiệm

Câu hỏi: She _______ her coffee yet.

  1. a) drinks
  2. b) has drunk
  3. c) drink
  4. d) drinking
  • Đáp án: b) has drunk

Câu hỏi: How many times _____ you ______ to London?

  1. a) do/visit
  2. b) have/visited
  3. c) did/visit
  4. d) has/visit
  • Đáp án: b) have/visited

Câu hỏi: My grandparents _______ married for 50 years.

  1. a) are
  2. b) have been
  3. c) were
  4. d) has been
  • Đáp án: b) have been

Câu hỏi: We _________ the new restaurant in town.

  1. a) already try
  2. b) have already tried
  3. c) try already
  4. d) already tried
  • Đáp án: b) have already tried

Câu hỏi: By the end of this week, I ________ here for a month.

  1. a) is
  2. b) am
  3. c) has been
  4. d) will have been
  • Đáp án: d) will have been

Câu hỏi: They _______ each other since they were kids.

  1. a) know
  2. b) knows
  3. c) are knowing
  4. d) have known
  • Đáp án: d) have known

Câu hỏi: She ________ her keys somewhere. She can’t find them.

  1. a) loses
  2. b) lose
  3. c) has lost
  4. d) losing
  • Đáp án: c) has lost

Câu hỏi: How many times ________ to the beach this summer?

  1. a) you go
  2. b) have you gone
  3. c) you went
  4. d) did you go
  • Đáp án: b) have you gone

Câu hỏi: My brother ________ English for three years.

  1. a) study
  2. b) studies
  3. c) studied
  4. d) has studied
  • Đáp án: d) has studied

Câu hỏi: She _______ a lot about different cultures.

  1. a) learns
  2. b) learning
  3. c) have learned
  4. d) has learned
  • Đáp án: d) has learned

Bài tập 2: Chia thì

  1. They ________ (eat) lunch already.
  2. I ________ (never/visit) Paris.
  3. XiaoZhan ________ (live) in this city for eight years.
  4. We ________ (just/finish) our project.
  5. Have you ever ________ (travel) to Japan?

Đáp án:

  1. have eaten
  2. have never visited
  3. has lived
  4. have just finished
  5. traveled

Bài tập hiện tại hoàn thành – nâng cao

Bài tập hiện tại hoàn thành nâng cao
Bài tập hiện tại hoàn thành nâng cao

Bài tập 3: Đặt câu hỏi

  1. XiaoZhan has read that book five times.
  2. XiaoZhan has never been to Australia.
  3. They have visited this museum since last summer.
  4. Wang Yibo has just written a letter to his friend.
  5. Zhao Lusi has lived here for 18 years.

Đáp án:

  1. How many times has XiaoZhan read that book?
  2. Have XiaoZhan ever been to Australia?
  3. How long have they visited this museum?
  4. What has Wang Yibo just written?
  5. How long has Zhao Lusi lived here?

Bài tập 4: Sửa lỗi sai

  • My friend and I have visit London last summer.
  • Zhao Lusi never been to a concert before.
  • They have just has a baby.
  • We hasn’t received your email yet.
  • How many times you have traveled to Paris?
  • Yibo has lived in this city since five years.
  • ZhanG has finish his work already.
  • We have met her for two weeks ago.
  • She have already visited that museum before.

Đáp án:

  • My friend and I visited London last summer.
  • Zhao Lusi has never been to a concert before.
  • They have just had a baby.
  • We haven’t received your email yet.
  • How many times have you traveled to Paris?
  • Yibo has  lived in this city for five years.
  • ZhanG has finished his work already.
  • We met her two weeks ago.
  • She has already visited that museum before.

Bài viết trên đây của Ihoc đã tập hợp thông tin cần thiết và cung cấp một hệ thống bài tập hiện tại hoàn thành, bao gồm cả các cấp độ từ cơ bản đến nâng cao. Việc tích cực thực hiện bài tập, kết hợp với việc ôn tập lý thuyết thường xuyên, sẽ giúp bạn tự tin và thành thạo thì hiện tại hoàn thành.