Nguyên tử khối là gì? Bảng nguyên tử khối đầy đủ

Theo khái niệm từ trước đến nay, nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử. Vậy có bảng nguyên tử khối không, nếu có bảng nguyên tử khối đầy đủ sẽ như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu về nguyên tử khối và bảng nguyên tử khối trong bài viết này nhé.

Nguyên tử khối là gì?

bảng nguyên tử khối

Nguyên tử khối (kí hiệu ma) là khối lượng của một nguyên tử. Nguyên tử khối là tổng khối lượng của notron, proton, electron. Trong đó, khối lượng của proton và nơtron xấp xỉ nhau và gấp 1836 lần khối lượng electron. Chính vì vậy, khi làm bài tập tính khối lượng hay nguyên tử khối, người ta thường bỏ qua khối lượng của electron.

Đơn vị khối lượng nguyên tử (kí hiệu là u) hay đơn vị cacbon (kí hiệu là đvC). Được quy ước là 1 đơn vị cacbon thì bằng 1⁄12 khối lượng một nguyên tử cacbon, ở trạng thái nghỉ. Nguyên tử khối cũng được xem là khối lượng, vì vậy, nó cũng được tính theo đơn vị gam của một mol nguyên tử, ký hiệu là u.

Ta có: 1 u = 1/NA gam = 1/(1000Na) kg

Trong đó:

  • NA chính là hằng số Avogadro
  • Khối lượng của 1 electron (me) = 9,1094.10-31 kg
  • Khối lượng của 1 proton (mp) = 1,6726.10-27 kg
  • Khối lượng của 1 nơtron (mn) = 1,6748.10-27 kg

Bảng nguyên tử khối đầy đủ

Như các bạn đã được học, bảng nguyên tử khối lớp 8 sẽ gồm khoảng 30 nguyên tố thường gặp nhất trong chương trình học và các đề thi. Tuy nhiên, trong tự nhiên, số nguyên tố thực sự tồn tại lại gấp nhiều lần so với con số 30. Vậy, hãy cùng Thư viện học liệu khám phá một bảng nguyên tử khối đầy đủ sẽ gồm những nguyên tố nào, chúng có nguyên tử khối là bao nhiêu?

Ký hiệu hóa họcTênNguyên tử khối
HHidro1,008
HeHeli4,002602
LiLiti6,94
BeBeri9,012182
BBo10,81
CCacbon12,011
NNito14,007
OOxy15,999
FFlo18,9984032
NeNeon20,1797
NaNatri22,98976928
MgMagie24,305
AlNhôm26,9815386
SiSilic28,085
PPhốt pho30,973762
SLưu huỳnh32,06
ClClo35,45
ArArgon39,948
KKali39,0983
CaCaxi40,078
ScScandi44,955912
TiTitan47,867
VVanadi50,9415
CrCrom51,9961
MnMangan54,938045
FeSắt55,845
CoCoban58,933195
NiNiken58,6934
CuĐồng63,546
ZnKẽm63,38
GaGali39,723
GeGecmani72,63
AsAsen74,9216
SeSelen78,96
BrBrom79,904
KrKrypton83,798
RbRubidi85,4678
SrStronti87,62
YYttri88,90585
ZrZirconi91,224
NbNiobi92,90638
MoMolypden95,96
TeTecneti98
RuRutheni101,07
RhRhodi102,9055
PdPaladi106,42
AgBạc107,8682
CdCadmi112,411
InIndi114,818
SnThiếc118,71
SbAntimony121,76
TeTelua127,6
IIot126,90447
XeXenon131,293
CsXêzi132,9054519
BaBari137,327
LaLantan138,90547
CeXeri140,116
PrPraseodymi140,90765
NdNeodymi144,242
PmPromethi145
SmSamari150,36
EuEuropi151,964
GdGadolini157,25
TbTerbi158,92535
DyDysprosi162,5002
HoHolmi164,93032
ErErbi167,259
TmThuli168,93421
YbYtterbi173,054
LuLuteti174,96682
HfHafni178,49
TaTantali180,94788
WWolfram183,84
ReRheni186,207
OsOsmi190,23
IrIridi192,217
PtPlatin195,084
Auvàng196,966569
HgThủy ngân200,592
TlTali204,38
PbChì207,2
BiBitmut208,9804
PoPoloni[209]
AtAstatin[210]
RnRadon[222]
FrFranxi[223]
RaRadi[226]
AcActini[227]
ThThori232,03806
PaProtactini231,03588
UUrani238,02891
NpNeptuni[237]
PuPlutoni[244]
AmAmerici[243]
CmCuri[247]
BkBerkeli[247]
CfCaliforni[251]
EsEinsteini[252]
FmFermi[257]
MdMendelevi[258]
NoNobeli[259]
LrLawrenci[262]
RfRutherfordi[267]
DbDubni[268]
SgSeaborgi[269]
BhBohri[270]
HsHassi[269]
MtMeitneri[278]
DsDarmstadti[281]
RgRoentgeni[281]
CnCopernixi[285]
NhNihoni[286]
FlFlerovi[289]
McMoscovi[288]
LvLivermori[293]
TsTennessine[294]
OgOganesson[294]

Cách ghi nhớ bảng nguyên tử khối nhanh chóng

bang nguyen to hoa hoc

Qua làm bài tập

Nếu thơ ca gồm các vần điệu giúp các bạn tiếp thu và học thuộc nhanh chóng. Thì làm bài tập là cách ghi nhớ và lưu trữ kiến thức của bảng nguyên tử khối trong thời gian dài. Vì vậy, hãy cố gắng làm thật nhiều, làm đi làm lại nhiều lần.

Khi làm một bài tập hóa học, tức là bạn đang có thêm một lần để ghi nhớ nguyên tử khối của các chất. Nhờ vậy, việc lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ khiến cho não bộ tự động ghi nhớ và không cần học vẹt.

Bên cạnh đó, các bài tập hóa học cũng rất đa dạng, từ dạng bài phản ứng hóa học, tính khối lượng các chất,… Vì vậy, việc tìm tòi và giải nhiều dạng bài tập khác nhau cũng là một cách để học thuộc bảng nguyên tử khối hiệu quả.

Hai dạng bài tập cơ bản về nguyên tử khối

Việc học thuộc bảng nguyên tử khối sẽ giúp ích cho các bạn trong hầu hết các dạng bài tập hóa học. Dưới đây là hai dạng bài tập cơ bản để áp dụng nguyên tử khối. Hãy cùng tham khảo nhé.

Dạng 1: Tìm nguyên tố trong một hợp chất xác định

Phương pháp: Để tìm một nguyên tố trong một hợp chất nào đó mà người ta cho sẵn phân tử khối của các nguyên tố còn lại. Hãy dựa theo phân tử khối và nguyên tử khối của các chất đã biết rồi dùng các phép toán thích hợp. Sau đó dựa theo bảng nguyên tử khối để suy ra nguyên tố đó là gì.

Dạng 2: Tìm nguyên tố khi đã có thông tin nguyên tử khối

Phương pháp: Để xác định nguyên tố khi đã có sẵn dữ kiện về khối lượng hay được so sánh lớn/bé hơn nguyên tử khối của một nguyên tố khác. Hãy dựa vào thông tin của bảng nguyên tử khối hóa học và liên kết các dữ kiện với nhau, từ đó tìm ra nguyên tố cần tìm.

Trên đây là thông tin về bảng nguyên tử khối của các nguyên tố cũng như cách ghi nhớ và hai dạng bài tập cơ bản. Việc ghi nhớ và thường xuyên làm bài tập hóa học sẽ nâng cao kỹ năng và có thêm nhiều kiến thức hữu ích, phục vụ cho các kỳ thi sắp tới.