Mục lục
Liệu bạn đã nắm vững các kí hiệu trong Vật lí chưa? Các kí hiệu của trọng lượng, khối lượng, và lực là gì vậy? Dưới đây là bài tổng hợp các biểu tượng vật lý liên quan đến toàn bộ nội dung học của học sinh. Hãy cùng Ihoc đi từ kiến thức về cơ học đến nhiệt học để hiểu rõ hơn về các biểu tượng quan trọng và ghi nhớ chúng.
Các kí hiệu trong Vật lí là gì?
Các kí hiệu trong Vật lí hoặc biểu tượng đa dạng giúp hiển thị các đại lượng khác nhau một cách thuận tiện. Các ký hiệu này đóng vai trò quan trọng trong việc trình bày và diễn đạt thông tin về các đại lượng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đề cập đến một số ký hiệu vật lý phổ biến nhất để làm cho quá trình truyền đạt thông tin trở nên dễ dàng hơn.
Chúng ta thường bắt gặp một số câu hỏi phổ biến như:
- Ký hiệu “Q” có ý nghĩa gì trong vật lý?
- Trong vật lý, ký hiệu “I” tượng trưng cho đại lượng nào?
- Khi chúng ta thấy ký hiệu “t” trong vật lý, điều đó đại diện cho khái niệm gì?
- Ký hiệu nào được sử dụng để biểu thị chiều cao trong vật lý?
Điều thú vị là một số ký hiệu vật lý có mối liên hệ chặt chẽ, như “d” đại diện cho khoảng cách, trong khi một số khác không có mối liên quan, như “c” được sử dụng để biểu thị tốc độ ánh sáng. Dưới đây là danh sách chi tiết về các kí hiệu trong Vật lí, kèm theo các đơn vị SI. Cần chú ý rằng một ký hiệu cụ thể có thể liên quan đến nhiều hơn một đại lượng.
Các kí hiệu trong Vật lí đại lượng cơ bản
Có rất nhiều biểu tượng được ứng dụng trong lĩnh vực Vật lý, các kí hiệu trong Vật lí phổ biến nhất bao gồm:
Số lượng vật lý | (Các) ký hiệu | Tên ký hiệu | Đơn vị SI |
Khối lượng | m | – | Kilôgam (Kg) |
Thời gian | t | – | Giây |
Khoảng cách | d | – | Mét (m) |
Chiều dài × chiều rộng × chiều cao | d, r, h | – | Mét (m) |
Chu vi / nửa chu vi | P, p | Mét (m) | |
Bán kính / đường kinh | r, d | Mét (m) | |
Diện tích | S | – | m2 |
Thể tích | V | – | m3 |
Khối lượng riêng | D | – | kg/ m3 |
Trọng lượng riêng | d | N/m³ | |
Nhiệt độ | T | – | Kelvin (K) |
Tần số | f, v | – | Hertz (Hz) |
Nhiệt lượng | Q | – | Joule (J) |
Nhiệt dung riêng | c | – | J kg −1 K −1 |
Bước sóng | λ | lambda | mét (m) |
Độ dịch chuyển góc | θ | theta | Radian (rad) |
Tốc độ ánh sáng và âm thanh | c | – | m/s |
Tần số góc | ω | omega | Radian/giây (rad / s) |
Các kí hiệu trong Vật lí cơ học
Các kí hiệu trong Vật lí cơ học cơ bản và phổ biến nhất thường gặp:
Số lượng vật lý | (Các) ký hiệu | Tên ký hiệu | Đơn vị SI |
Vận tốc | v | – | m/s |
Gia tốc | a | – | m/s2 |
Gia tốc góc | α | alpha | radian/giây bình phương (rad / s 2 ) |
Quán tính | P | – | kg⋅m / s |
Khoảng thời gian | T | – | S hoặc giây |
Lực | F | – | Newton (N) |
Mô-men xoắn | T | tau | N⋅m |
Công suất | P | – | Watt (W) |
Công | A | – | Joule (J) |
Năng lượng | E | – | Joule (J) |
Áp suất | P | – | Pascal (Pa) |
Lực quán tính | I | – | kg m2 |
Động lượng góc | L | – | kg⋅m 2 s -1 |
Ma sát | f | – | Newton (N) |
Hệ số ma sát | µ | mu | |
Động năng | K | – | Joule (J) |
Năng lượng tiềm năng | U | – | Joule (J) |
Các kí hiệu trong Vật lí điện trường và từ trường
Có nhiều biểu tượng trong lĩnh vực Vật lý điện từ, dưới đây là một số ví dụ:
Số lượng vật lý | (Các) ký hiệu | Tên ký hiệu | Đơn vị SI |
Điện tích | q, Q | – | Cu lông (C) |
Cường độ dòng điện | I | – | Ampe (A) |
Điện trở | R | – | Ohms (Ω) |
Độ tự cảm | L | – | Henry (H) |
Điện dung | C | – | Farad (F) |
Hiệu điện thế | V | – | Vôn (V) |
Điện trường | E | – | Newton/mỗi culong (NC-1) |
Cảm ứng từ | B | – | Tesla |
Bảng đổi đơn vị vật lý
Bảng chuyển đổi đơn vị vật lý là một tài liệu tổng hợp, chứa đựng thông tin về các đơn vị Vật lý và các kí hiệu trong Vật lí từ phổ biến đến ít phổ biến nhất. Nó không chỉ cung cấp cái nhìn tổng quan về các đơn vị mà còn thể hiện mối liên hệ giữa chúng thông qua quá trình chuyển đổi và đồng bộ hóa về một đơn vị vật lý cụ thể.
Bảng mẫu về đơn vị ước số và bội số trong hệ đo lường quốc tế (SI)
Trước khi khám phá về các đơn vị vật lý mới, chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc tìm hiểu về những đơn vị vật lý phổ biến và có tính chất vi mô. Những đơn vị được đề cập dưới đây sẽ giúp chúng ta hiểu rõ về sự liên kết và quy tắc chuyển đổi giữa chúng để đảm bảo tính chính xác và phù hợp nhất.
Các kí hiệu trong Vật lí | Giá trị | Độ lớn | |
Giga | G | 1.000.000.000 | 10^9 |
Mega | M | 1.000.000 | 10^6 |
Kilo | k | 1.000 | 10^3 |
Hecto | h | 100 | 10^2 |
Deca | da | 10 | 10 |
Deci | d | 0 1 | 10^-1 |
Centi | c | 0 01 | 10^-2 |
Mili | m | 0 001 | 10^-3 |
Micro | μ | 0 000.001 | 10^-6 |
Nano | n | 0 000.000.001 | 10^-9 |
Chuyển đổi các đơn vị tính lực
Công thức tính lực trong vật lí có thể được biểu diễn như sau:
- Lực = Đại lượng x Gia tốc.
Trong đó:
- Meganiuton được ký hiệu là (MN) và tương đương với 1.000.000 N.
- Kiloniuton được ký hiệu là (kN) và bằng 1.000 N; 1 Tf (Tonne force) = 9,81 kN, tương đương với 10 kN.
- Niuton được ký hiệu là (N), tương đương với 1 kgf (kilogram-force) và 9,81 N, cũng tương đương với 10 N hoặc 1 kg.m/s^2.
Chuyển đổi các đo áp suất và ứng suất
Đơn vị đo áp suất và ứng suất trên diện tích có các kí hiệu trong Vật lí tả như sau:
- Pascal, ký hiệu là (Pa), đề cập đến 1 N/m^2 và bằng 1 kgf/m^2 hoặc 9,81 N/m^2, cũng tương đương với 10 N/m^2. Nó cũng có thể được biểu diễn là 1kgf/cm^2 = 9,81 × 10^4 N/m^2 hoặc 0,1 MN/m^2.
- Atmosphere, ký hiệu là (at), tương đương với 1 kgf/cm^2.
Chuyển đổi các đo năng lượng, nhiệt lượng và công
Đơn vị đo năng lượng, nhiệt lượng và công có thể được diễn giải như sau:
- Megajoule, ký hiệu là (MJ), tương đương với 1.000.000 J.
- Kilojoule, ký hiệu là (kJ), bằng 1.000 J hoặc 0,239 Kcal.
- Joule, ký hiệu là (J), tương đương với 1 Nm.
- Milijoule, ký hiệu là (mJ), bằng 0,001 J.
- Kilocalorie, ký hiệu là (Kcal), tương đương với 427 kgm hoặc 1,1636 Wh. Một mã lực giờ tương đương với 270.000 kgm hoặc 632 Kcal.
Trên đây là tất cả về các kí hiệu trong Vật lí. Ihoc mong rằng các em học sinh sẽ giữ vững kiến thức về các ký hiệu, đơn vị và các công thức vật lý để có thể chinh phục các bài tập tính toán trong chương trình sách giáo khoa Vật lí lớp 6 một cách chính xác.