Mục lục
Take là một trong những động từ bất quy tắc phổ biến trong các bài tập và bài kiểm tra tiếng Anh. Vậy take V2 là gì? Và cách chia động từ take theo các thì trong tiếng Anh ra sao? Hãy cùng Thư viện Ihoc khám phá nhé.
Quá khứ đơn take V2 là gì?
Trong tiếng Anh, khi động từ take V2 sẽ được chia thành took. Một số người vẫn thường nhầm lẫn rằng dạng quá khứ của take chỉ cần thêm ed vào cuối, nhưng đó là cách viết sai. Nếu bạn đã sử dụng cách viết này, hãy điều chỉnh lại nhé.
Nghĩa của take V2
Dạng quá khứ took của động từ take thường được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ. Dưới đây là một số ví dụ minh họa để giúp bạn hiểu rõ hơn cách sử dụng take V2 (took) trong câu:
Ví dụ:
- Hôm qua tôi đã sử dụng tàu điện để đến cơ quan làm việc. (Yesterday I took the train to get to work.)
- Bạn tôi đã tham gia một chuyến du lịch đến Paris vào mùa hè năm ngoái. (My friend took a trip to Paris last summer.)
- Cô ấy nắm tay tôi và chúng tôi rời khỏi quán cà phê. (She took my hand and we left the café.)
Các từ thường đi kèm với take
Dưới đây là những cụm đồng từ thường đi kèm với nhau:
Cụm động từ nguyên mẫu | Cụm động từ quá khứ | Ví dụ |
Take off: cất cánh | Took off | Chiếc trực thăng đã cất cánh từ sân bay lúc 3 giờ chiều. (The helicopter took off from the airport at 3pm.) |
Take over: tiếp quản | Took over | Ông John đã tiếp quản công ty sau khi ông Smith nghỉ hưu. (Mr. John took over the company after Mr. Smith retired.) |
Take care of: chăm sóc | Took care of | Trong lúc tôi vắng mặt, cô hàng xóm đã chăm sóc khu vườn của tôi. (While I was away, my neighbor took care of my garden.) |
Take part in: tham gia | Took part in | Họ đã tham gia vào một cuộc thi marathon vào cuối tuần trước. (They took part in a marathon race last weekend.) |
Take up: bắt đầu sở thích | Took up | Cô ấy đã bắt đầu học guitar vào đầu năm nay. (She took up playing the guitar earlier this year.) |
So sánh take V2 và take V3
Khi so sánh giữa take ở thì quá khứ đơn (V2) và thì hoàn thành (V3), ta có thể thấy những điểm khác biệt quan trọng trong việc sử dụng và cấu trúc:
Dạng take V2
Dạng: took
Sử dụng: Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ. Đây là dạng được sử dụng khi bạn muốn nhấn mạnh thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ:
- Last weekend, I took a long hike in the mountains. (Cuối tuần trước, tôi đã đi bộ đường dài trên núi.)
- He took the opportunity to speak at the conference. (Anh ấy đã tận dụng cơ hội để phát biểu tại hội nghị.)
Dạng take V3
Dạng: taken
Sử dụng: Thường được dùng trong thì hoàn thành (present perfect, past perfect) để nhấn mạnh rằng hành động đã hoàn tất và có ảnh hưởng hoặc kết quả đối với hiện tại hoặc một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ:
- I have taken the opportunity to improve my skills during the extra time off. (Tôi đã tận dụng cơ hội này để nâng cao kỹ năng của mình trong thời gian nghỉ ngơi.)
- She has taken the lead on the project to ensure everything runs smoothly. (Cô ấy đã chỉ đạo dự án để đảm bảo mọi việc diễn ra suôn sẻ.)
Như vậy, took được sử dụng để diễn tả hành động hoàn tất trong một thời điểm cụ thể trong quá khứ, trong khi taken được dùng để nhấn mạnh kết quả của hành động đó và thường xuất hiện trong các thì hoàn thành.
Cách chia take V2 theo 13 thì trong tiếng Anh
Dưới đây là bảng tổng hợp cách chia động từ take V2 trong 13 thì tiếng Anh. Nếu câu chỉ có một động từ take đứng ngay sau chủ ngữ, thì động từ này sẽ được chia theo chủ ngữ đó:
ĐẠI TỪ SỐ ÍT | ĐẠI TỪ SỐ NHIỀU | |||||
THÌ | I | You | He/ she/ it | We | You | They |
HT đơn | take | take | takes | take | take | take |
HT tiếp diễn | am taking | are taking | is taking | are taking | are taking | are taking |
HT hoàn thành | have taken | have taken | has taken | have taken | have taken | have taken |
HT HTTD | have been taking | have been taking | has been taking | have been taking | have been taking | have been taking |
QK đơn | took | took | took | took | satook | took |
QK tiếp diễn | was taking | were taking | was taking | were taking | were taking | were taking |
QK hoàn thành | had taken | had taken | had taken | had taken | had taken | had taken |
QK HTTD | had been taking | had been taking | had been taking | had been taking | had been taking | had been taking |
TL đơn | will take | will take | will take | will take | will take | will take |
TL gần | am going to take | are going to take | is going to take | are going to take | are going to take | are going to take |
TL tiếp diễn | will be taking | will be taking | will be taking | will be taking | will be taking | will be taking |
TL hoàn thành | will have taken | will have taken | will have taken | will have taken | will have taken | will have taken |
TL HTTD | will have been taking | will have been taking | will have been taking | will have been taking | will have been taking | will have been taking |
Cách chia take V2 trong cấu trúc câu đặc biệt
Dưới đây là bảng chia động từ take V2 trong một số cấu trúc câu đặc biệt:
ĐẠI TỪ SỐ ÍT | ĐẠI TỪ SỐ NHIỀU | |||||
I | You | He/ she/ it | We | You | They | |
Câu ĐK loại 2 | would take | would take | would take | would take | would take | would take |
Câu ĐK loại 2 Biến thế | would be taking | would be taking | would be taking | would be taking | would be taking | would be taking |
Câu ĐK loại 3 | would have taken | would have taken | would have taken | would have taken | would have taken | would have taken |
Câu ĐK loại 3 Biến thế | would have been taking | would have been taking | would have been taking | would have been taking | would have been taking | would have been taking |
Câu giả định – HT | take | take | take | take | take | take |
Câu giả định – QK | took | took | took | took | took | took |
Câu giả định – QKHT | had taken | had taken | had taken | had taken | had taken | had taken |
Câu giả định – TL | Should take | Should take | Should take | Should take | Should take | Should take |
Tổng hợp các cách chia động từ take V2 trong tiếng Anh mà Ihoc.vn đã nêu sẽ giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng chính xác động từ này trong từng thì và loại câu. Hãy nhớ thực hành các bài tập trong chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 để nâng cao kỹ năng của bạn.