Mục lục
Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng là trường đại học tư thục đầu tiên tại khu vực miền Trung Việt Nam. Được thành lập từ năm 1994, DTU đã trải qua một quá trình phát triển đáng kể để trở thành một trong những trường đại học đa ngành, uy tín và chiếm được vị thế, sự tin tưởng của nhiều bậc phụ huynh học sinh. Dưới đây là một số thông tin chia sẻ của ihoc giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về ngôi trường này.
Thông tin chung về Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng
- Tên tiếng Việt: Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng
- Tên tiếng Anh: Duy Tan University
- Trụ sở chính: 254 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng
- Website: https://duytan.edu.vn/
- Email: [email protected]
- Hệ đào tạo: Đại học, Cao đẳng
- Mã trường: DTU
- Điện thoại: (+84) 236.3650403 – (+84) 236.3827111
- Tuyển sinh: http://tuyensinh.duytan.edu.vn
- Thông tin Tuyển sinh: http://nhungdieucanbiet.edu.vn
Lịch sử hình thành
Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng được thành lập vào năm 1994, là một trong những trường đại học tư thục đầu tiên của Việt Nam. Qua nhiều lần đổi tên, trường đã chính thức được thành lập và mang tên Đại học Duy Tân – tên trường hướng theo phong trào Duy Tân nhà cách mạng Phan Châu Trinh.
Trong hơn 28 năm phát triển, Đại học Duy Tân đã thu hút được hàng ngàn sinh viên và học viên đến từ khắp nơi. Trường đã tuyển sinh 63 nghiên cứu sinh, 3.045 học viên cao học, 109.130 sinh viên đại học cao đẳng và 12.400 học viên trung cấp chuyên nghiệp. Trường đã dừng tuyển sinh hệ trung cấp chuyên nghiệp từ năm 2012 và không tuyển sinh hệ cao đẳng từ năm 2018.
Các sinh viên và học viên tốt nghiệp từ Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng đã đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Tổng số Tiến sĩ, Thạc sĩ, Kỹ sư, Kiến trúc sư, Dược sĩ và Cử nhân đã được trường cung cấp cho xã hội là 77.604. Kết quả khảo sát cho thấy hơn 95% sinh viên tốt nghiệp đã có việc làm sau một năm tốt nghiệp. Điều này cho thấy chất lượng giáo dục tại Đại học Duy Tân được đánh giá cao và có giá trị thực tế đối với cộng đồng và xã hội.
Cơ sở đào tạo
Hiện tại trường có các cơ sở sau:
- Cơ sở 3 Quang Trung, Q. Hải Châu, Đà Nẵng
- Cơ sở K7/25 Quang Trung, Q. Hải Châu, Đà Nẵng
- Cơ sở 137 Nguyễn Văn Linh, P. Nam Dương, Q. Hải Châu, Đà Nẵng
- Cơ sở 254 Nguyễn Văn Linh, Q. Thanh Khê, Đà Nẵng
- Cơ sở 209 Phan Thanh, Q. Thanh Khê, Đà Nẵng
- Cơ sở 120 Hoàng Minh Thảo, Hòa Khánh Nam, Q. Liên Chiểu, Đà Nẵng
Phương thức xét tuyển:
Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng có nhiều phương thức xét tuyển vào năm 2023, bao gồm:
- Xét tuyển thẳng
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia HCM & Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023
- Xét kết quả kỳ thi THPT cho tất cả các ngành đào tạo của trường
- Xét kết quả Học bạ THPT cho tất cả các ngành
Chính sách tuyển thẳng đối với các học sinh giỏi đạt giải Quốc tế cho các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh hay Tin học và các học sinh giỏi Toàn quốc đạt từ giải Ba ở bất kì môn thi nào.
Đối tượng tuyển sinh của Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng:
Để được xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, các thí sinh cần phải đáp ứng đủ điều kiện tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương trong nước hoặc nước ngoài.
Thông tin tuyển sinh năm 2023
Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến: 6200
STT | Mã ngành | Ngành học | Xét theo kết quả thi THPT | Xét học bạ THPT |
1 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | A00; A16; D01; V01 | A00; D01; V01; C02 |
2 | 7210404 | Thiết kế thời trang | A00; A16; D01; V01 | A00; D01; V01; C02 |
3 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A16; D01; C01 | A00; D01; C01; C02 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A16; D01; C01 | A00; D01; C01; C02 |
5 | 7340115 | Marketing | A00; A16; D01; C01 | A00; D01; C01; C02 |
6 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A16; D01; C01 | A00; D01; C01; C02 |
7 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00; A16; D01; C01 | A00; D01; C01; C02 |
8 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B00; D08; A16; D09 | B00; D08; A02; B03 |
9 | 7340301 | Kế toán | A00; A16; D01; C01 | A00; D01; C01; C02 |
10 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A16; D01; C01 | A00; D01; C01; C02 |
11 | 7340201 | Tài chính – ngân hàng | A00; A16; D01; C01 | A00; D01; C01; C02 |
12 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A16; A01; D01 | A00; D01; C01; C02 |
13 | 7480202 | An toàn thông tin | A00; A16; A01; D01 | A00; D01; C01; C02 |
14 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử | A00; A16; D01; C01 | A00; D01; C01; C02 |
15 | 7510205 | Công nghệ Kỹ thuật Ô tô | A00; A16; D01; C01 | A00; D01; C01; C02 |
16 | 7510605 | Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A16; D01; C01 | A00; D01; C01; C02 |
17 | 7520216 | Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | A00; A16; D01; C01 | A00; D01; C01; C02 |
18 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; M02; M04 | V00; V01; V02; V06 |
19 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A16; D01; C01 | A00; D01; C01; C02 |
20 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00; A16; D01; C01 | A00; D01; C01; C02 |
21 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; B00; C01; A16 | A00; B00; C01; C02 |
22 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; A16; B00; C02 | A00; B00; C01; C02 |
23 | 7720301 | Điều dưỡng | A00; B00; B03; A16 | A00; B00; B03; A02 |
24 | 7720201 | Dược | A00; B00; B03; A16 | A00; B00; B03; A02 |
25 | 7720101 | Y khoa | A16; B00; D08; D90 | A00; B00; A02; D08 |
26 | 7720501 | Răng – Hàm – Mặt | A00; A16; B00; D90 | A00; B00; A02; D08 |
27 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; B00; A16; C15 | A00; B00; C01; C02 |
28 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15; D72 | D01; D14; D15; A01 |
29 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D14; D15; D72 | D01; D14; D15; D09 |
30 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01; D13; D09;D10 | D01; D13; D09;D10 |
31 | 7810202 | Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00; C15; D01; C00 | A00; A01;C00;D01 |
32 | 7810101 | Du lịch | D01; D14; D15; D72 | A01; D01; D14; D15 |
33 | 7229030 | Văn học | C00; D01; C04; C15 | C00; D01; C03; C04 |
34 | 7310630 | Việt Nam học | A01; D01; C00; C15 | A01; D01; C00; C01 |
35 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; D01; C00; C15 | A00; D01; C00; C01 |
36 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | A01; D01; C00; C15 | A01; D01; C00; C01 |
37 | 7380101 | Luật | A00; C00; D01; D96 | A00; A01; D01; C00 |
38 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; C00; C15; D01 | A00; A01; D01; C00 |
39 | 7380103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; C00; C15; D01 | A00; C00; D01; A01 |
40 | 7810201 | Quản trị du lịch và khách sạn | A00; C00; C15; D01 | A00; C01; D01; A01 |
Học phí dự kiến
STT | Tên ngành/chương trình đào tạo | Mức thu (Đơn vị: VNĐ/học kỳ) |
1 | Chương trình trong nước | 10.380.000 – 12.670.000 |
2 | Chương trình tài năng | 12.670.000 |
3 | Chương trình Tiên tiến & Quốc tế (CSU, CMU, PSU, PNU) | 14.000.000 – 14.430.000 |
4 | Dược sĩ đại học | 18.120.000 |
5 | Y đa khoa, Răng – Hàm – Mặt | 35.200.000 |
6 | Chương trình Việt – Nhật | 17.270.000 – 19.020.000 |
7 | Chương trình Học & Lấy bằng Mỹ (Du học tại chỗ 4 + 0) | 35.200.000 |
8 | Chương trình liên kết Du học | 24.200.000 |
Lý do nên chọn Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng
Chất lượng đào tạo:
Đội ngũ cán bộ, giảng viên của Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng được tuyển chọn kỹ càng và đào tạo chuyên môn sâu rộng. Họ đến từ các trường đại học hàng đầu trong và ngoài nước và có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu ở các lĩnh vực khoa học tự nhiên. Các giảng viên của trường thường xuyên tham gia vào các hoạt động nghiên cứu và hợp tác quốc tế, giúp sinh viên được tiếp cận với các thông tin mới nhất trong ngành học của mình.
Trường cũng sử dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại và cập nhật liên tục chương trình đào tạo để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
Cơ sở vật chất:
Cơ sở vật chất của Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng được đầu tư hiện đại và được nâng cấp liên tục để đáp ứng tốt nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên và giảng viên.
Đại học Duy Tân là một trường đại học chuyên về đào tạo Công nghệ Thông tin, vì vậy trường đã trang bị hơn 1.300 máy tính và 150 laptop được kết nối mạng Internet miễn phí toàn bộ trường để phục vụ cho hoạt động học tập và nghiên cứu của sinh viên.
Trường hiện nay đã sở hữu gần 200 phòng học, được trang bị hệ thống điều hòa máy lạnh, máy chiếu để đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên. Ngoài ra, trường còn đầu tư xây dựng hệ thống phòng thực hành và phòng thí nghiệm hiện đại, đầy đủ thiết bị để đảm bảo cho sinh viên có môi trường học tập tốt nhất. Với diện tích 1820 mét vuông, thư viện của trường có khoảng 58.000 bản sách khác nhau, giúp sinh viên có nguồn tài liệu phong phú.
Không chỉ vậy, Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng còn dành quỹ đất hơn 3.5 ha để xây dựng các sân bóng đá, cầu lông, bóng rổ và tennis, giúp cho sinh viên có điều kiện vui chơi, thể dục và rèn luyện sức khỏe.
Đa dạng ngành học:
Đại học Duy Tân cung cấp cho sinh viên nhiều ngành học đa dạng, bao gồm kinh tế, công nghệ thông tin, ngoại ngữ, y tế, luật, kiến trúc, nghệ thuật, truyền thông, kinh doanh và du lịch,… Hiện nay, Trường còn bổ sung một số ngành mới về Khoa học máy tính và Truyền thông dữ liệu như:
- Ngành Khoa học máy tính,
- Ngành Khoa học dữ liệu,
- Ngành Mạng máy tính & Truyền thông dữ liệu,
- Chuyên ngành Thiết kế Games và Multimedia.
Cơ hội việc làm:
Đại học Duy Tân có mối quan hệ gắn kết với các doanh nghiệp lớn, giúp sinh viên dễ dàng tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp. Ngoài ra, trường cũng đào tạo sinh viên với kỹ năng thực tiễn, giúp các sinh viên sẵn sàng cho môi trường làm việc thực tế.
Một số doanh nghiệp hợp tác với Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng như:
- JIBANNET ASIA (Nhật Bản)
- VACS (Nhật Bản)
- Tập đoàn An Cường (Việt Nam)
- Tập đoàn VICO (Việt Nam)
- Công ty Thiết kế CDC (Việt Nam)
Trên đây là những thông tin chia sẻ của ihoc về Trường Đại Học Duy Tân Đà Nẵng. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đã bổ sung được những thông tin bổ ích về trường cho mình nhé!
Xem thêm: Khối D gồm những ngành nào? Các ngành khối D dễ xin việc?