Chi tiết bài tập thì hiện tại đơn có đáp án dễ hiểu nhất

Bài viết hôm nay, Ihoc sẽ giới thiệu đến bạn chi tiết bài tập thì hiện tại đơn có đáp án dễ hiểu nhất. Present simple, một trong những thì cơ bản đầu tiên mà người học tiếng Anh phải biết. Với kiến thức ngữ pháp được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp, bạn phải luyện tập nâng cao mỗi ngày. Cùng Ihoc ôn lại lý thuyết và thực hành bài tập qua bài viết bên dưới!

Lý thuyết thì hiện tại đơn (Present Simple)

Trước khi bắt tay vào thực hành các dạng bài tập thì hiện tại đơn có đáp án, chúng ta hãy cùng ôn lại tất tần tật lý thuyết về thì hiện tại đơn, được Ihoc tổng hợp bên dưới: 

Thì hiện tại đơn (Present Simple)

Thì hiện tại đơn (Present simple): Dùng để diễn tả một hành động, thói quen lặp đi lặp lại ở thời điểm hiện tại. Ngoài ra còn được dùng để diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên không thay đổi.

Example: 

  • Thói quen hằng ngày: Every morning, I eat breakfast at 8am (Mỗi sáng, tôi ăn sáng lúc 8 giờ.)
  • Sự thật hiển nhiên: The Earth revolves around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)

Công thức thì hiện tại đơn

Tiếp theo, cùng Ihoc ôn lại cấu trúc của thì hiện tại đơn (Present Simple) đối với cả động từ to be và động từ thường. Qua đó áp dụng ngay vào bài tập thì hiện tại đơn có đáp án chính xác nhất.

Công thức bài tập thì hiện tại đơn có đáp án
Công thức bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

Công thức thì hiện tại đơn với “To be”

Đối với động từ tobe, công thức thì hiện tại đơn được chia như bảng sau:

Công thức với động từ tobeExamples
Câu khẳng định (+)S + am/is/are + N/Adj– She is a doctor. (Cô ấy là bác sĩ.)

– They are my friends. (Họ là bạn của tôi.)

Lưu ý: Nếu chủ ngữ là:

– Ngôi thứ nhất: I + am

– Ngôi thứ ba số ít: She/ He/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

– Ngôi thứ hai và ngôi thứ ba số nhiều: You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

Câu phủ định (-)S + am/is/are + not +N/Adj– I am not busy today. (Tôi không bận rộn hôm nay.)

– He isn’t at home. (Anh ấy không ở nhà.)

– We aren’t interested in that movie. (Chúng tôi không quan tâm đến bộ phim đó.)

Lưu ý: Trong câu phủ định, động từ tobe được viết tắt như sau:

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Câu nghi vấn (?)Dạng Yes/No question: 

Cấu trúc: Am/is/are (not) + S + N/Adj?

Trả lời: – Yes, S + am/is/are.

– No, S + am/is/are + not.

– Are you coming to the party? (Bạn có đến buổi tiệc không?)

– Is she your sister? (Cô ấy có phải là em gái của bạn không?)

– Are they ready for the meeting? (Họ có sẵn sàng cho cuộc họp không?)

Dạng Wh-question

Cấu trúc: Wh- + am/ is/ are (not) + S + N/Adj?

Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

– What is your name? (Tên bạn là gì?)

– Where are they from? (Họ đến từ đâu?)

– Why is he upset? (Tại sao anh ấy buồn bã?)

Công thức thì hiện tại đơn với “Động từ thường”

Tiếp theo, với động từ thường công thức thì hiện tại đơn (present simple) được chia như bảng sau: 

Công thức với động thườngExamples
Câu khẳng định (+)S + V(s/es) + (O)

(I/you/we/they + V + O)

(She/he/it + V(s/es) + O)

– I play soccer on Saturdays. (Tôi chơi bóng đá vào các ngày thứ bảy.)

– She always finishes her work on time. (Cô ấy luôn hoàn thành công việc đúng hạn.)

Lưu ý: 

Ngôi thứ nhất, thứ hai và thứ ba số nhiều: I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể).

– Ngôi thứ ba số ít: He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es).

Câu phủ định (-)S + do/ does + not +  V – infinitive + (O)…

(I/you/we/they + don’t + V + O)

(She/he/it + doesn’t + V + O)

– I don’t like horror movies. (Tôi không thích phim kinh dị.)

– He doesn’t drink coffee in the morning. (Anh ấy không uống cà phê vào buổi sáng.)

Lưu ý: Trong câu phủ định, “do”, “does” là các trợ động từ được viết tắt như sau:

– do not = don’t

– does not = doesn’t

Câu nghi vấn (?)Dạng Yes/No question: 

Cấu trúc: Do/ Does (not) + S + V – infinitive?

Trả lời: – Yes, S + do/ does.

– No, S + don’t/ doesn’t.

– Do you enjoy reading? (Bạn có thích đọc sách không?)

– Does she work at the library? (Cô ấy có làm việc tại thư viện không?)

Dạng Wh-question

Cấu trúc: Wh- + do/ does (not) + S + V – infinitive….?

Trả lời: S + V(s/ es) +…

– What do you do for a living? (Bạn làm nghề gì?)

– Where does he live? (Anh ấy sống ở đâu?)

– Why do they always arrive late? (Tại sao họ luôn đến trễ?)

Cách dùng của thì hiện tại đơn (Present Simple)

Muốn thực hành bài tập thì hiện tại đơn có đáp án một cách thành thạo, bạn phải nắm vững cách dùng của thì hiện tại đơn dưới đây: 

  • Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc, thói quen thường xuyên lặp lại ở thời điểm hiện tại.

Example: 

They usually have dinner together on Fridays. 

(Họ thường ăn tối cùng nhau vào các ngày thứ sáu.)

  • Diễn tả sự thật hiển nhiên hay chân lý không thể thay đổi.

Example: 

The Earth revolves around the sun.

 (Trái đất quay quanh mặt trời.)

  • Diễn tả hành động, sự việc xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu cụ thể như giờ khởi hành tàu, chuyến bay, lịch thi đấu,…

Example:

The train departs at 2 PM every day. 

(Chuyến tàu khởi hành vào lúc 2 giờ chiều mỗi ngày.)

  • Diễn tả những suy nghĩ, cảm xúc, trạng thái của chủ thể.

Example: 

She feels happy today. 

(Cô ấy cảm thấy vui vẻ hôm nay.)

  • Diễn tả về khả năng của một người.

Example: 

He speaks English fluently. 

(Anh ấy nói tiếng Anh lưu loát.)

Cách dùng của thì hiện tại đơn
Cách dùng của thì hiện tại đơn

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn (Present Simple)

Ngoài việc nắm vững cách sử dụng của thì hiện tại đơn, bạn cần phải ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết của thì này. Đây là mẹo để áp dụng vào bài tập thì hiện tại đơn có đáp án một cách hiệu quả nhất.

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn (present simple), trong câu sẽ xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như:

  • Always (thường xuyên)
  • Often (thường) 
  • Usually (thường thường) 
  • Seldom (hiếm khi)
  • Sometimes (thỉnh thoảng)
  • Hardly ever (hầu như không bao giờ)

Examples:

  • She always arrives at work early. (Cô ấy luôn luôn đến nơi làm việc sớm.)
  • We usually go for a walk in the evening. (Chúng tôi thường thường đi dạo vào buổi tối.)
  • They seldom go to the cinema. (Họ hiếm khi đi xem phim.)
  • They sometimes visit their grandparents on Sundays. (Họ thỉnh thoảng thăm ông bà vào ngày Chủ nhật.)
  • I hardly ever watch TV during the week. (Tôi hầu như không bao giờ xem TV trong tuần.)

Ngoài ra còn một số trạng từ chỉ thời gian khác như: 

  • Every + khoảng thời gian:  Every day/ Every month/ Every year/ Every week,… (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian: Once a day/ a week/ month, year,… (một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Examples:

  • He exercises every day to stay fit. (Anh ấy tập luyện mỗi ngày để giữ gìn sức khỏe.)
  • I clean the house thoroughly every week. (Tôi lau dọn nhà cửa kỹ lưỡng mỗi tuần.)
  • I go to the dentist once a year. (Tôi đi nha sĩ một lần mỗi năm.)
  • She calls her parents twice a week. (Cô ấy gọi điện cho bố mẹ hai lần mỗi tuần.)
  • We have a family picnic three times a month. (Chúng tôi có một cuộc dã ngoại gia đình ba lần mỗi tháng.)

Lưu ý: Thứ tự của trạng từ chỉ tần suất thường được xác định theo các quy tắc sau: Đứng trước động từ thường, sau động từ “tobe” và trợ động từ

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

Để thành thạo thì hiện tại đơn trong học tập và giao tiếp, hãy kết hợp lý thuyết và thực hành. Dưới đây, Ihoc đã tổng hợp cho bạn một số bài tập thì hiện tại đơn có đáp án từ cơ bản đến nâng cao. Áp dụng ngay lý thuyết vào thực hành bạn nhé!

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án dạng cơ bản

Bài tập 1: Điền động từ đúng dạng trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

  1. He usually (read) ________ a newspaper in the morning.
  2. They (not, watch) ________ TV after dinner.
  3. My sister (practice) ________ the piano every day.
  4. She usually (go) ________ to the gym in the evenings.
  5. The train (leave) ________ at 9 a.m. every day.
  6. My parents (travel) ________ to different countries every year.
  7. Sarah (be) ________ a nurse, and she (work) ________ at the hospital.
  8. He often (forget) ________ his keys at home.
  9. Every morning, the sun (rise) ________ in the east.
  10.  We (meet) ________ our friends for dinner every Friday.

Đáp án:

12345678910
readsdo not watchpracticesgoesleavestravelis/

works

forgetsrisesmeet

Bài tập 2: Bài tập thì hiện tại đơn – Chọn dạng đúng của từ

  1. My dog ___________ (bark/barks) at strangers.
  2. She always ___________ (forget/forgets) her keys at home.
  3. The cat ___________ (sit/sits) on the windowsill in the afternoon.
  4. They ___________ (watch/watches) movies on weekends.
  5. He ___________ (enjoy/enjoys) listening to classical music.
  6. The clock ___________ (tick/ticks) loudly in the silent room.
  7. My sister ___________ (run/runs) five miles every morning.
  8. The kids ___________ (play/plays) in the park after school.
  9. The sun ___________ (shine/shines) brightly in the sky.
  10. Every morning, the bird ___________ (sing/sings) outside my window.

Đáp án:

12345678910
barksforgetssitswatchenjoysticksrunsplayshinessings
Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án
Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án dạng nâng cao

Bài tập 1: Hoàn thành câu ở dạng thì hiện tại đơn.

  1. Where/you/go/after work/?
  2. She/not/eat/meat/because/she/be/vegetarian.
  3. How often/they/do/play/tennis/?
  4. He/always/complain/about/his job/.
  5. The sun/shine/brightly/in the sky/.
  6. We/not/have/a car, so/we/walk/to work/.
  7. What/you/do/for fun/on weekends/?
  8. The children/watch/cartoons/on Saturday mornings/.
  9. She/usually/finish/her work/late in the evening/.
  10. Why/you/look/at/me/like that/?

Đáp án: 

  1. Where do you go after work?
  2. She doesn’t eat meat because she is a vegetarian.
  3. How often do they play tennis?
  4. He always complains about his job.
  5. The sun shines brightly in the sky.
  6. We do not have a car, so we walk to work.
  7. What do you do for fun on weekends?
  8. The children watch cartoons on Saturday mornings.
  9. She usually finishes her work late in the evening.
  10. Why do you look at me like that?

Có thể bạn quan tâm: Bài tập hiện tại hoàn thành

Nội dung bài viết trên, Ihoc đã tổng hợp lý thuyết cũng như bài tập thì hiện tại đơn có đáp án dễ hiểu nhất. Với thông tin trên, kiến thức của bạn sẽ được củng cố và tự tin sử dụng câu trong giao tiếp hàng ngày. Theo dõi Thư viện điện tử để cập nhật thông tin hữu ích trong bài giảng Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 bạn nhé!